Luật Đất đai 2024

Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Số hiệu 28/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Ngày ban hành 22/12/2023
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Khắc Thận
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2023/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuế đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn c Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất; định giá đất cụ thể, tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 24/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 468/TTr-STC ngày 20/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP , điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 135/2016/NĐ-CP) mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng (có Phụ lục kèm theo):

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhn quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Được xác định bằng 1,3 lần Hệ. số điều chỉnh giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.

b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước:

- Công nhận quyền sử dụng đất: Được xác định bằng 1,1 lần Hệ số điều chỉnh giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.

- Giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất: Được xác định bằng 1,2 lần Hệ số điều chỉnh giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.

- Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức: Được xác định bằng 1,3 lần Hệ số điều chỉnh giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.

c) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất: Được xác định bằng 1,2 lần Hệ số điều chỉnh giá đất ở có cùng vị trí tương ứng tại Phụ lục kèm theo.

2. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền thuê đất áp dụng đối với các trường hợp:

a) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và điểm a khoản 4 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP:

- Thuê đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp: Hệ số bằng 1,1 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

- Thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Hệ số bằng 1,2 ln giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất nông nghiệp.

b) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và điểm b khoản 4 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP:

- Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố tại đô thị tại thành phố Thái Bình: Hệ số bằng 1,35 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

- Đất còn lại tại đô thị: Hệ số bằng 1,25 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

- Đất tại nông thôn: Hệ số bằng 1,2 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

- Thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Hệ số bằng 1,2 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất nông nghiệp.

c) Xác định đơn giá thuê đất để tính thu tiền thuê đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP) và khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP:

- Thuê đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm: Hệ số bằng 1,0 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp; Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

- Thuê đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:

+ Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố tại đô thị tại thành phố Thái Bình: Hệ số bằng 1,35 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

+ Đất còn lại tại đô thị: Hệ số bằng 1,25 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

+ Đất tại nông thôn: Hệ số bằng 1,2 lần giá đất có cùng vị trí tương ứng quy định tại Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ.

+ Thuê đất tại các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Hệ số bằng 1,1 lần giá đất quy định tại Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

- Thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối: Hệ số bằng 1,2 lần giá đất tại Bảng giá đất nông nghiệp.

Điều 2. Trường hợp tại thời điểm xác định giá khởi điểm, giá đất thị trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động so với giá đất được xác định theo Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này; hoặc trường hợp thửa đất, khu đất đấu giá thuộc đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi (đối với trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất); hoặc trường hợp thửa đất, khu đất đấu giá thuộc khu vực trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ (đối với trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê):

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan thẩm định kết quả khảo sát, hồ sơ đề xuất của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với tổ chức.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân theo nội dung ủy quyền tại Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 16/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2024 và thay thế Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Như Điều 3;
- Báo Thái Bình;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái B
ình;
- Công báo Thái Bình;
- Lưu: VT, NNTNMT
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Thận

82
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Tải văn bản gốc Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: 28/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
Người ký: Nguyễn Khắc Thận
Ngày ban hành: 22/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:

1. Sửa đổi một số nội dung tại Điều 1 như sau:

a) Sửa cụm từ “Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình” thành cụm từ “Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình để áp dụng đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 5 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai) và khoản 1, điểm b khoản 3, khoản 4 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao”.

Xem nội dung VB
Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:

1. Sửa đổi một số nội dung tại Điều 1 như sau:
...
b) Sửa cụm từ “Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng” tại khoản 1 thành cụm từ “Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất”.

Xem nội dung VB
Hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 135/2016/NĐ-CP) mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:

1. Sửa đổi một số nội dung tại Điều 1 như sau:
...
c) Sửa cụm từ “Xác định giá khởi điểm” tại điểm c khoản 1 thành cụm từ “Tính giá khởi điểm”.

Xem nội dung VB
Xác định giá khởi điểm
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:

1. Sửa đổi một số nội dung tại Điều 1 như sau:
...
d) Sửa cụm từ “Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và điểm a khoản 4 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP” tại điểm a khoản 2 thành cụm từ “Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm”.

Xem nội dung VB
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và điểm a khoản 4 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:

1. Sửa đổi một số nội dung tại Điều 1 như sau:
...
đ) Sửa cụm từ “Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và điểm b khoản 4 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP” tại điểm b khoản 2 thành cụm từ “Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê”.

Xem nội dung VB
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP) và điểm b khoản 4 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:

1. Sửa đổi một số nội dung tại Điều 1 như sau:
...
e) Sửa cụm từ “Xác định đơn giá thuê đất để tính thu tiền thuê đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP) và khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP” tại điểm c khoản 2 thành cụm từ “Tính thu tiền thuê đất trong trường hợp thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất”.

Xem nội dung VB
Xác định đơn giá thuê đất để tính thu tiền thuê đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP) và khoản 1, điểm b khoản 3 Điều 4, Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
Cụm từ này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 1 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
2. Sửa đổi Điều 2 như sau:

“Điều 2. Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 đã ban hành cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương. Việc điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Trường hợp tại thời điểm xác định giá khởi điểm, giá đất thị trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động so với giá đất được xác định theo Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này; hoặc trường hợp thửa đất, khu đất đấu giá thuộc đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi (đối với trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất); hoặc trường hợp thửa đất, khu đất đấu giá thuộc khu vực trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ (đối với trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê):

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan thẩm định kết quả khảo sát, hồ sơ đề xuất của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với tổ chức.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân theo nội dung ủy quyền tại Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 16/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
3. Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, cụ thể như sau:

a) Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất ở nông thôn như sau:

- Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với xã An Cầu (số thứ tự 2.2), xã An Dục (số thứ tự 2.3), xã An Tràng (số thứ tự 2.13), xã Châu Sơn (số thứ tự 2.16), xã Đồng Tiến (số thứ tự 2.18), xã Quỳnh Bảo (số thứ tự 2.19), xã Quỳnh Hoa (số thứ tự 2.22), xã Quỳnh Thọ (số thứ tự 2.33).

- Phụ lục 01-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với xã Vũ Ninh (số thứ tự 3.29).

- Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với xã An Châu (số thứ tự 4.1), xã Đô Lương (số thứ tự 4.3), xã Đông Các (số thứ tự 4.5), xã Đông Cường (số thứ tự 4.6), xã Đông Động (số thứ tự 4.8), xã Đông Hợp (số thứ tự 4.10), xã Đông Kinh (số thứ tự 4.11), xã Đông Phương (số thứ tự 4.13), xã Đông Quan (số thứ tự 4.14), xã Đông Quang (số thứ tự 4.15), xã Đông Tân (số thứ tự 4.17), xã Đông Vinh (số thứ tự 4.18), xã Đông Xá (số thứ tự 4.19), xã Hà Giang (số thứ tự 4.21), xã Hồng Bạch (số thứ tự 4.22), xã Hồng Việt (số thứ tự 4.24), xã Hợp Tiến (số thứ tự 4.25), xã Liên Giang (số thứ tự 4.26), xã Liên Hoa (số thứ tự 4.27), xã Mê Linh (số thứ tự 4.29), xã Minh Phú (số thứ tự 4.30), xã Phú Lương (số thứ tự 4.35), xã Thăng Long (số thứ tự 4.36).

- Phụ lục 01-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với xã Đông Minh (số thứ tự 5.7), xã Nam Hưng (số thứ tự 5.18), xã Vân Trường (số thứ tự 5.30), xã Vũ Lăng (số thứ tự 5.31),

- Phụ lục 01-6: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Vũ Thư năm 2024 đối với xã Minh Quang (số thứ tự 6.11).

- Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Thái Thụy năm 2024 đối với xã Dương Hồng Thủy (số thứ tự 7.2), xã Thụy Dân (số thứ tự 7.21), xã Thụy Sơn (số thứ tự 7.29).

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

b) Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất ở đô thị:

- Phụ lục 02-1: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình năm 2024 đối với đường Doãn Khuê (số thứ tự 1.3).

- Phụ lục 02-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với đoạn đường khác (số thứ tự 2.40).

- Phụ lục 02-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với đường Trần Nhân Tông (số thứ tự 3.6), Khu dân cư Đầm Hưng Long (số thứ tự 3.29).

- Phụ lục 02-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với phố Phạm Hưng Văn (số thứ tự 4.11).

- Phụ lục 02-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với Khu dân cư Đồng Muỗm (số thứ tự 47).

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
...
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2024
...
PHỤ LỤC II: SỬA ĐỔI HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2024

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
5. Thay thế một số cụm từ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, như sau:

a) Số thứ tự 1.5 Đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc Sông 3-2) tại Phụ lục 02-1 Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị thành phố Thái Bình năm 2024:

Thay thế cụm từ: “Khu tái định cư Đồng Lôi” thành cụm từ “Khu dân cư giáp Khu tái định cư Đồng Lôi”.

b) Số thứ tự 7.28 xã Thụy Quỳnh tại Phụ lục 01-7 Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy năm 2024:

Thay thế cụm từ: “Quốc lộ 37 (đoạn nắn tuyến): Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Dũng” thành cụm từ “Quốc lộ 37 (đoạn nắn tuyến): Đoạn thuộc địa phận xã Thụy Quỳnh (giáp xã Hồng Dũng)”.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
6. Bãi bỏ một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, như sau:

a) Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ năm 2024:

- Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Đường trục xã từ giáp đường ĐT.455 (cạnh Trạm Y tế) đến ngã tư rẽ vào hội trường thôn Việt Thắng: Đoạn thuộc Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ tại Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022) tại xã An Dục số thứ tự 2.3.

- Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Đường ĐH.73 Từ giáp xã An Vũ đến giáp xã Đồng Tiến (đập Neo): Đoạn thuộc Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022) tại xã An Tràng số thứ tự 2.13.

b) Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng năm 2024:

Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Khu vực 2 Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Đông Hưng tại Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021) tại xã Đông Vinh số thứ tự 4.18.

c) Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy năm 2024.

Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Khu vực 2 Khu quy hoạch dân cư thôn An Lệnh (được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép Ủy ban nhân dân xã Thụy Liên chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện quy hoạch dân cư tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021) tại xã Thụy Liên số thứ tự 7.25.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
4. Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, cụ thể như sau:

a) Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường tại đất ở nông thôn:

- Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với An Đồng (số thứ tự 2.4), xã An Lễ (số thứ tự 2.7), xã An Tràng (số thứ tự 2.13), xã Đồng Tiến (số thứ tự 2.18), xã Quỳnh Hưng (số thứ tự 2.26), xã Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27), xã Quỳnh Minh (số thứ tự 2.29), xã Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).

- Phụ lục 01-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với xã Bình Định (số thứ tự 3.2), xã Hồng Tiến (số thứ tự 3.9), xã Quang Bình (số thứ tự 3.15), xã Tây Sơn (số thứ tự 3.20), xã Thượng Hiền (số thứ tự 3.22), xã Vũ An (số thứ tự 3.24), xã Vũ Bình (số thứ tự 3.25), xã Vũ Công (số thứ tự 3.26).

- Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với xã Đông Phương (số thứ tự 4.13), xã Đông Vinh (số thứ tự 4.18).

- Phụ lục 01-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với xã Bắc Hải (số thứ tự 5.2), xã Đông Hoàng (số thứ tự 5.4), xã Nam Thịnh (số thứ tự 5.22), xã Nam Trung (số thứ tự 5.23), xã Phương Công (số thứ tự 5.24), xã Tây Lương (số thứ tự 5.26), xã Tây Ninh (số thứ tự 5.27), xã Tây Phong (số thứ tự 5.28), xã Tây Tiến (số thứ tự 5.29), xã Vân Trường (số thứ tự 5.30).

- Phụ lục 01-6: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Vũ Thư năm 2024 đối với xã Trung An (số thứ tự 6.20), xã Vũ Tiến (số thứ tự 6.26), xã Xuân Hòa (số thứ tự 6.29).

- Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Thái Thụy năm 2024 đối với xã An Tân (số thứ tự 7.1), xã Dương Phúc (số thứ tự 7.3), xã Thái Đô (số thứ tự 7.9), xã Thụy Liên (số thứ tự 7.25), xã Thụy Trường (số thứ tự 7.32).

- Phụ lục 01-8: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Hưng Hà năm 2024 đối với xã Tân Tiến (số thứ tự 8.26), xã Thái Phương (số thứ tự 8.29).

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

b) Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường tại đất ở đô thị:

- Phụ lục 02-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với Khu dân cư mới Đồng Sau (số thứ tự 2.41).

- Phụ lục 02-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với Khu dân cư Tân Tiến (số thứ tự 3.33).

- Phụ lục 02-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với Khu dân cư Đồng Muỗm (số thứ tự 47).

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
...
PHỤ LỤC III: BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG TẠI NÔNG THÔN CÁC HUYỆN NĂM 2024
...
PHỤ LỤC IV: BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG TẠI ĐÔ THỊ CÁC HUYỆN NĂM 2024

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
3. Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, cụ thể như sau:

a) Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất ở nông thôn như sau:

- Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với xã An Cầu (số thứ tự 2.2), xã An Dục (số thứ tự 2.3), xã An Tràng (số thứ tự 2.13), xã Châu Sơn (số thứ tự 2.16), xã Đồng Tiến (số thứ tự 2.18), xã Quỳnh Bảo (số thứ tự 2.19), xã Quỳnh Hoa (số thứ tự 2.22), xã Quỳnh Thọ (số thứ tự 2.33).

- Phụ lục 01-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với xã Vũ Ninh (số thứ tự 3.29).

- Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với xã An Châu (số thứ tự 4.1), xã Đô Lương (số thứ tự 4.3), xã Đông Các (số thứ tự 4.5), xã Đông Cường (số thứ tự 4.6), xã Đông Động (số thứ tự 4.8), xã Đông Hợp (số thứ tự 4.10), xã Đông Kinh (số thứ tự 4.11), xã Đông Phương (số thứ tự 4.13), xã Đông Quan (số thứ tự 4.14), xã Đông Quang (số thứ tự 4.15), xã Đông Tân (số thứ tự 4.17), xã Đông Vinh (số thứ tự 4.18), xã Đông Xá (số thứ tự 4.19), xã Hà Giang (số thứ tự 4.21), xã Hồng Bạch (số thứ tự 4.22), xã Hồng Việt (số thứ tự 4.24), xã Hợp Tiến (số thứ tự 4.25), xã Liên Giang (số thứ tự 4.26), xã Liên Hoa (số thứ tự 4.27), xã Mê Linh (số thứ tự 4.29), xã Minh Phú (số thứ tự 4.30), xã Phú Lương (số thứ tự 4.35), xã Thăng Long (số thứ tự 4.36).

- Phụ lục 01-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với xã Đông Minh (số thứ tự 5.7), xã Nam Hưng (số thứ tự 5.18), xã Vân Trường (số thứ tự 5.30), xã Vũ Lăng (số thứ tự 5.31),

- Phụ lục 01-6: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Vũ Thư năm 2024 đối với xã Minh Quang (số thứ tự 6.11).

- Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Thái Thụy năm 2024 đối với xã Dương Hồng Thủy (số thứ tự 7.2), xã Thụy Dân (số thứ tự 7.21), xã Thụy Sơn (số thứ tự 7.29).

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

b) Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất ở đô thị:

- Phụ lục 02-1: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình năm 2024 đối với đường Doãn Khuê (số thứ tự 1.3).

- Phụ lục 02-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với đoạn đường khác (số thứ tự 2.40).

- Phụ lục 02-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với đường Trần Nhân Tông (số thứ tự 3.6), Khu dân cư Đầm Hưng Long (số thứ tự 3.29).

- Phụ lục 02-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với phố Phạm Hưng Văn (số thứ tự 4.11).

- Phụ lục 02-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với Khu dân cư Đồng Muỗm (số thứ tự 47).

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
...
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2024
...
PHỤ LỤC II: SỬA ĐỔI HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2024

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
5. Thay thế một số cụm từ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, như sau:

a) Số thứ tự 1.5 Đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc Sông 3-2) tại Phụ lục 02-1 Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị thành phố Thái Bình năm 2024:

Thay thế cụm từ: “Khu tái định cư Đồng Lôi” thành cụm từ “Khu dân cư giáp Khu tái định cư Đồng Lôi”.

b) Số thứ tự 7.28 xã Thụy Quỳnh tại Phụ lục 01-7 Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy năm 2024:

Thay thế cụm từ: “Quốc lộ 37 (đoạn nắn tuyến): Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Dũng” thành cụm từ “Quốc lộ 37 (đoạn nắn tuyến): Đoạn thuộc địa phận xã Thụy Quỳnh (giáp xã Hồng Dũng)”.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
6. Bãi bỏ một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, như sau:

a) Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ năm 2024:

- Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Đường trục xã từ giáp đường ĐT.455 (cạnh Trạm Y tế) đến ngã tư rẽ vào hội trường thôn Việt Thắng: Đoạn thuộc Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ tại Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022) tại xã An Dục số thứ tự 2.3.

- Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Đường ĐH.73 Từ giáp xã An Vũ đến giáp xã Đồng Tiến (đập Neo): Đoạn thuộc Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022) tại xã An Tràng số thứ tự 2.13.

b) Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng năm 2024:

Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Khu vực 2 Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Đông Hưng tại Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021) tại xã Đông Vinh số thứ tự 4.18.

c) Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy năm 2024.

Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Khu vực 2 Khu quy hoạch dân cư thôn An Lệnh (được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép Ủy ban nhân dân xã Thụy Liên chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện quy hoạch dân cư tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021) tại xã Thụy Liên số thứ tự 7.25.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
4. Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, cụ thể như sau:

a) Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường tại đất ở nông thôn:

- Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với An Đồng (số thứ tự 2.4), xã An Lễ (số thứ tự 2.7), xã An Tràng (số thứ tự 2.13), xã Đồng Tiến (số thứ tự 2.18), xã Quỳnh Hưng (số thứ tự 2.26), xã Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27), xã Quỳnh Minh (số thứ tự 2.29), xã Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).

- Phụ lục 01-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với xã Bình Định (số thứ tự 3.2), xã Hồng Tiến (số thứ tự 3.9), xã Quang Bình (số thứ tự 3.15), xã Tây Sơn (số thứ tự 3.20), xã Thượng Hiền (số thứ tự 3.22), xã Vũ An (số thứ tự 3.24), xã Vũ Bình (số thứ tự 3.25), xã Vũ Công (số thứ tự 3.26).

- Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với xã Đông Phương (số thứ tự 4.13), xã Đông Vinh (số thứ tự 4.18).

- Phụ lục 01-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với xã Bắc Hải (số thứ tự 5.2), xã Đông Hoàng (số thứ tự 5.4), xã Nam Thịnh (số thứ tự 5.22), xã Nam Trung (số thứ tự 5.23), xã Phương Công (số thứ tự 5.24), xã Tây Lương (số thứ tự 5.26), xã Tây Ninh (số thứ tự 5.27), xã Tây Phong (số thứ tự 5.28), xã Tây Tiến (số thứ tự 5.29), xã Vân Trường (số thứ tự 5.30).

- Phụ lục 01-6: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Vũ Thư năm 2024 đối với xã Trung An (số thứ tự 6.20), xã Vũ Tiến (số thứ tự 6.26), xã Xuân Hòa (số thứ tự 6.29).

- Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Thái Thụy năm 2024 đối với xã An Tân (số thứ tự 7.1), xã Dương Phúc (số thứ tự 7.3), xã Thái Đô (số thứ tự 7.9), xã Thụy Liên (số thứ tự 7.25), xã Thụy Trường (số thứ tự 7.32).

- Phụ lục 01-8: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Hưng Hà năm 2024 đối với xã Tân Tiến (số thứ tự 8.26), xã Thái Phương (số thứ tự 8.29).

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

b) Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường tại đất ở đô thị:

- Phụ lục 02-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với Khu dân cư mới Đồng Sau (số thứ tự 2.41).

- Phụ lục 02-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với Khu dân cư Tân Tiến (số thứ tự 3.33).

- Phụ lục 02-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với Khu dân cư Đồng Muỗm (số thứ tự 47).

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
...
PHỤ LỤC III: BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG TẠI NÔNG THÔN CÁC HUYỆN NĂM 2024
...
PHỤ LỤC IV: BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG TẠI ĐÔ THỊ CÁC HUYỆN NĂM 2024

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
3. Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, cụ thể như sau:

a) Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất ở nông thôn như sau:

- Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với xã An Cầu (số thứ tự 2.2), xã An Dục (số thứ tự 2.3), xã An Tràng (số thứ tự 2.13), xã Châu Sơn (số thứ tự 2.16), xã Đồng Tiến (số thứ tự 2.18), xã Quỳnh Bảo (số thứ tự 2.19), xã Quỳnh Hoa (số thứ tự 2.22), xã Quỳnh Thọ (số thứ tự 2.33).

- Phụ lục 01-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với xã Vũ Ninh (số thứ tự 3.29).

- Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với xã An Châu (số thứ tự 4.1), xã Đô Lương (số thứ tự 4.3), xã Đông Các (số thứ tự 4.5), xã Đông Cường (số thứ tự 4.6), xã Đông Động (số thứ tự 4.8), xã Đông Hợp (số thứ tự 4.10), xã Đông Kinh (số thứ tự 4.11), xã Đông Phương (số thứ tự 4.13), xã Đông Quan (số thứ tự 4.14), xã Đông Quang (số thứ tự 4.15), xã Đông Tân (số thứ tự 4.17), xã Đông Vinh (số thứ tự 4.18), xã Đông Xá (số thứ tự 4.19), xã Hà Giang (số thứ tự 4.21), xã Hồng Bạch (số thứ tự 4.22), xã Hồng Việt (số thứ tự 4.24), xã Hợp Tiến (số thứ tự 4.25), xã Liên Giang (số thứ tự 4.26), xã Liên Hoa (số thứ tự 4.27), xã Mê Linh (số thứ tự 4.29), xã Minh Phú (số thứ tự 4.30), xã Phú Lương (số thứ tự 4.35), xã Thăng Long (số thứ tự 4.36).

- Phụ lục 01-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với xã Đông Minh (số thứ tự 5.7), xã Nam Hưng (số thứ tự 5.18), xã Vân Trường (số thứ tự 5.30), xã Vũ Lăng (số thứ tự 5.31),

- Phụ lục 01-6: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Vũ Thư năm 2024 đối với xã Minh Quang (số thứ tự 6.11).

- Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Thái Thụy năm 2024 đối với xã Dương Hồng Thủy (số thứ tự 7.2), xã Thụy Dân (số thứ tự 7.21), xã Thụy Sơn (số thứ tự 7.29).

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

b) Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất ở đô thị:

- Phụ lục 02-1: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình năm 2024 đối với đường Doãn Khuê (số thứ tự 1.3).

- Phụ lục 02-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với đoạn đường khác (số thứ tự 2.40).

- Phụ lục 02-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với đường Trần Nhân Tông (số thứ tự 3.6), Khu dân cư Đầm Hưng Long (số thứ tự 3.29).

- Phụ lục 02-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với phố Phạm Hưng Văn (số thứ tự 4.11).

- Phụ lục 02-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với Khu dân cư Đồng Muỗm (số thứ tự 47).

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
...
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2024
...
PHỤ LỤC II: SỬA ĐỔI HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2024

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
5. Thay thế một số cụm từ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, như sau:

a) Số thứ tự 1.5 Đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc Sông 3-2) tại Phụ lục 02-1 Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị thành phố Thái Bình năm 2024:

Thay thế cụm từ: “Khu tái định cư Đồng Lôi” thành cụm từ “Khu dân cư giáp Khu tái định cư Đồng Lôi”.

b) Số thứ tự 7.28 xã Thụy Quỳnh tại Phụ lục 01-7 Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy năm 2024:

Thay thế cụm từ: “Quốc lộ 37 (đoạn nắn tuyến): Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Dũng” thành cụm từ “Quốc lộ 37 (đoạn nắn tuyến): Đoạn thuộc địa phận xã Thụy Quỳnh (giáp xã Hồng Dũng)”.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
6. Bãi bỏ một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, như sau:

a) Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ năm 2024:

- Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Đường trục xã từ giáp đường ĐT.455 (cạnh Trạm Y tế) đến ngã tư rẽ vào hội trường thôn Việt Thắng: Đoạn thuộc Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ tại Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022) tại xã An Dục số thứ tự 2.3.

- Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Đường ĐH.73 Từ giáp xã An Vũ đến giáp xã Đồng Tiến (đập Neo): Đoạn thuộc Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022) tại xã An Tràng số thứ tự 2.13.

b) Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng năm 2024:

Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Khu vực 2 Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Đông Hưng tại Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021) tại xã Đông Vinh số thứ tự 4.18.

c) Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy năm 2024.

Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Khu vực 2 Khu quy hoạch dân cư thôn An Lệnh (được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép Ủy ban nhân dân xã Thụy Liên chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện quy hoạch dân cư tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021) tại xã Thụy Liên số thứ tự 7.25.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
4. Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, cụ thể như sau:

a) Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường tại đất ở nông thôn:

- Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với An Đồng (số thứ tự 2.4), xã An Lễ (số thứ tự 2.7), xã An Tràng (số thứ tự 2.13), xã Đồng Tiến (số thứ tự 2.18), xã Quỳnh Hưng (số thứ tự 2.26), xã Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27), xã Quỳnh Minh (số thứ tự 2.29), xã Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).

- Phụ lục 01-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với xã Bình Định (số thứ tự 3.2), xã Hồng Tiến (số thứ tự 3.9), xã Quang Bình (số thứ tự 3.15), xã Tây Sơn (số thứ tự 3.20), xã Thượng Hiền (số thứ tự 3.22), xã Vũ An (số thứ tự 3.24), xã Vũ Bình (số thứ tự 3.25), xã Vũ Công (số thứ tự 3.26).

- Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với xã Đông Phương (số thứ tự 4.13), xã Đông Vinh (số thứ tự 4.18).

- Phụ lục 01-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với xã Bắc Hải (số thứ tự 5.2), xã Đông Hoàng (số thứ tự 5.4), xã Nam Thịnh (số thứ tự 5.22), xã Nam Trung (số thứ tự 5.23), xã Phương Công (số thứ tự 5.24), xã Tây Lương (số thứ tự 5.26), xã Tây Ninh (số thứ tự 5.27), xã Tây Phong (số thứ tự 5.28), xã Tây Tiến (số thứ tự 5.29), xã Vân Trường (số thứ tự 5.30).

- Phụ lục 01-6: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Vũ Thư năm 2024 đối với xã Trung An (số thứ tự 6.20), xã Vũ Tiến (số thứ tự 6.26), xã Xuân Hòa (số thứ tự 6.29).

- Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Thái Thụy năm 2024 đối với xã An Tân (số thứ tự 7.1), xã Dương Phúc (số thứ tự 7.3), xã Thái Đô (số thứ tự 7.9), xã Thụy Liên (số thứ tự 7.25), xã Thụy Trường (số thứ tự 7.32).

- Phụ lục 01-8: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Hưng Hà năm 2024 đối với xã Tân Tiến (số thứ tự 8.26), xã Thái Phương (số thứ tự 8.29).

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

b) Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường tại đất ở đô thị:

- Phụ lục 02-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với Khu dân cư mới Đồng Sau (số thứ tự 2.41).

- Phụ lục 02-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với Khu dân cư Tân Tiến (số thứ tự 3.33).

- Phụ lục 02-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với Khu dân cư Đồng Muỗm (số thứ tự 47).

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
...
PHỤ LỤC III: BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG TẠI NÔNG THÔN CÁC HUYỆN NĂM 2024
...
PHỤ LỤC IV: BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG TẠI ĐÔ THỊ CÁC HUYỆN NĂM 2024

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
3. Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, cụ thể như sau:

a) Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất ở nông thôn như sau:

- Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với xã An Cầu (số thứ tự 2.2), xã An Dục (số thứ tự 2.3), xã An Tràng (số thứ tự 2.13), xã Châu Sơn (số thứ tự 2.16), xã Đồng Tiến (số thứ tự 2.18), xã Quỳnh Bảo (số thứ tự 2.19), xã Quỳnh Hoa (số thứ tự 2.22), xã Quỳnh Thọ (số thứ tự 2.33).

- Phụ lục 01-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với xã Vũ Ninh (số thứ tự 3.29).

- Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với xã An Châu (số thứ tự 4.1), xã Đô Lương (số thứ tự 4.3), xã Đông Các (số thứ tự 4.5), xã Đông Cường (số thứ tự 4.6), xã Đông Động (số thứ tự 4.8), xã Đông Hợp (số thứ tự 4.10), xã Đông Kinh (số thứ tự 4.11), xã Đông Phương (số thứ tự 4.13), xã Đông Quan (số thứ tự 4.14), xã Đông Quang (số thứ tự 4.15), xã Đông Tân (số thứ tự 4.17), xã Đông Vinh (số thứ tự 4.18), xã Đông Xá (số thứ tự 4.19), xã Hà Giang (số thứ tự 4.21), xã Hồng Bạch (số thứ tự 4.22), xã Hồng Việt (số thứ tự 4.24), xã Hợp Tiến (số thứ tự 4.25), xã Liên Giang (số thứ tự 4.26), xã Liên Hoa (số thứ tự 4.27), xã Mê Linh (số thứ tự 4.29), xã Minh Phú (số thứ tự 4.30), xã Phú Lương (số thứ tự 4.35), xã Thăng Long (số thứ tự 4.36).

- Phụ lục 01-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với xã Đông Minh (số thứ tự 5.7), xã Nam Hưng (số thứ tự 5.18), xã Vân Trường (số thứ tự 5.30), xã Vũ Lăng (số thứ tự 5.31),

- Phụ lục 01-6: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Vũ Thư năm 2024 đối với xã Minh Quang (số thứ tự 6.11).

- Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Thái Thụy năm 2024 đối với xã Dương Hồng Thủy (số thứ tự 7.2), xã Thụy Dân (số thứ tự 7.21), xã Thụy Sơn (số thứ tự 7.29).

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

b) Sửa đổi Hệ số điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất ở đô thị:

- Phụ lục 02-1: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại thành phố Thái Bình năm 2024 đối với đường Doãn Khuê (số thứ tự 1.3).

- Phụ lục 02-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với đoạn đường khác (số thứ tự 2.40).

- Phụ lục 02-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với đường Trần Nhân Tông (số thứ tự 3.6), Khu dân cư Đầm Hưng Long (số thứ tự 3.29).

- Phụ lục 02-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với phố Phạm Hưng Văn (số thứ tự 4.11).

- Phụ lục 02-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với Khu dân cư Đồng Muỗm (số thứ tự 47).

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
...
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2024
...
PHỤ LỤC II: SỬA ĐỔI HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM 2024

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
5. Thay thế một số cụm từ tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, như sau:

a) Số thứ tự 1.5 Đường Đinh Tiên Hoàng (Bắc Sông 3-2) tại Phụ lục 02-1 Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị thành phố Thái Bình năm 2024:

Thay thế cụm từ: “Khu tái định cư Đồng Lôi” thành cụm từ “Khu dân cư giáp Khu tái định cư Đồng Lôi”.

b) Số thứ tự 7.28 xã Thụy Quỳnh tại Phụ lục 01-7 Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy năm 2024:

Thay thế cụm từ: “Quốc lộ 37 (đoạn nắn tuyến): Đoạn thuộc địa phận xã Hồng Dũng” thành cụm từ “Quốc lộ 37 (đoạn nắn tuyến): Đoạn thuộc địa phận xã Thụy Quỳnh (giáp xã Hồng Dũng)”.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
6. Bãi bỏ một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, như sau:

a) Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Quỳnh Phụ năm 2024:

- Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Đường trục xã từ giáp đường ĐT.455 (cạnh Trạm Y tế) đến ngã tư rẽ vào hội trường thôn Việt Thắng: Đoạn thuộc Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ tại Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022) tại xã An Dục số thứ tự 2.3.

- Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Đường ĐH.73 Từ giáp xã An Vũ đến giáp xã Đồng Tiến (đập Neo): Đoạn thuộc Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Quỳnh Phụ tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022) tại xã An Tràng số thứ tự 2.13.

b) Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Đông Hưng năm 2024:

Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Khu vực 2 Khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn (được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất cho Ủy ban nhân dân huyện Đông Hưng tại Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021) tại xã Đông Vinh số thứ tự 4.18.

c) Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn huyện Thái Thụy năm 2024.

Bãi bỏ vị trí, khu vực, tuyến đường, giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất của Khu vực 2 Khu quy hoạch dân cư thôn An Lệnh (được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép Ủy ban nhân dân xã Thụy Liên chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện quy hoạch dân cư tại Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021) tại xã Thụy Liên số thứ tự 7.25.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
...
4. Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND, cụ thể như sau:

a) Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường tại đất ở nông thôn:

- Phụ lục 01-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với An Đồng (số thứ tự 2.4), xã An Lễ (số thứ tự 2.7), xã An Tràng (số thứ tự 2.13), xã Đồng Tiến (số thứ tự 2.18), xã Quỳnh Hưng (số thứ tự 2.26), xã Quỳnh Khê (số thứ tự 2.27), xã Quỳnh Minh (số thứ tự 2.29), xã Quỳnh Ngọc (số thứ tự 2.31).

- Phụ lục 01-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với xã Bình Định (số thứ tự 3.2), xã Hồng Tiến (số thứ tự 3.9), xã Quang Bình (số thứ tự 3.15), xã Tây Sơn (số thứ tự 3.20), xã Thượng Hiền (số thứ tự 3.22), xã Vũ An (số thứ tự 3.24), xã Vũ Bình (số thứ tự 3.25), xã Vũ Công (số thứ tự 3.26).

- Phụ lục 01-4: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Đông Hưng năm 2024 đối với xã Đông Phương (số thứ tự 4.13), xã Đông Vinh (số thứ tự 4.18).

- Phụ lục 01-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với xã Bắc Hải (số thứ tự 5.2), xã Đông Hoàng (số thứ tự 5.4), xã Nam Thịnh (số thứ tự 5.22), xã Nam Trung (số thứ tự 5.23), xã Phương Công (số thứ tự 5.24), xã Tây Lương (số thứ tự 5.26), xã Tây Ninh (số thứ tự 5.27), xã Tây Phong (số thứ tự 5.28), xã Tây Tiến (số thứ tự 5.29), xã Vân Trường (số thứ tự 5.30).

- Phụ lục 01-6: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Vũ Thư năm 2024 đối với xã Trung An (số thứ tự 6.20), xã Vũ Tiến (số thứ tự 6.26), xã Xuân Hòa (số thứ tự 6.29).

- Phụ lục 01-7: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Thái Thụy năm 2024 đối với xã An Tân (số thứ tự 7.1), xã Dương Phúc (số thứ tự 7.3), xã Thái Đô (số thứ tự 7.9), xã Thụy Liên (số thứ tự 7.25), xã Thụy Trường (số thứ tự 7.32).

- Phụ lục 01-8: Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn tại huyện Hưng Hà năm 2024 đối với xã Tân Tiến (số thứ tự 8.26), xã Thái Phương (số thứ tự 8.29).

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

b) Bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường tại đất ở đô thị:

- Phụ lục 02-2: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Quỳnh Phụ năm 2024 đối với Khu dân cư mới Đồng Sau (số thứ tự 2.41).

- Phụ lục 02-3: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Kiến Xương năm 2024 đối với Khu dân cư Tân Tiến (số thứ tự 3.33).

- Phụ lục 02-5: Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị tại huyện Tiền Hải năm 2024 đối với Khu dân cư Đồng Muỗm (số thứ tự 47).

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
...
PHỤ LỤC III: BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG TẠI NÔNG THÔN CÁC HUYỆN NĂM 2024
...
PHỤ LỤC IV: BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG TẠI ĐÔ THỊ CÁC HUYỆN NĂM 2024

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)
Một số nội dung tại File này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 11/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/05/2024 (VB hết hiệu lực: 17/06/2025)