Địa chỉ mới sau khi sáp nhập của 114 phường xã thành phố Hải Phòng từ 01/7/2025
Nội dung chính
Địa chỉ mới sau khi sáp nhập của 114 phường xã thành phố Hải Phòng từ 01/7/2025
Căn cứ theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của thành phố Hải Phòng năm 2025 thì sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 02 đặc khu.
Theo đó, địa chỉ mới sau khi sáp nhập của 114 phường xã thành phố Hải Phòng từ 01/7/2025 như sau:
STT | Xã, phường, đặc khu | Trụ sở làm việc của UBND từ ngày 1 7 |
1 | Hồng Bàng | Số 1 Đinh Tiên Hoàng (trụ sở cũ của Sở Tài chính) Bộ phận một cửa ở số 203 đường Bạch Đằng |
2 | Hồng An | Trụ sở UBND An Hồng (tổ dân phố Lê Lác 2) |
3 | Lê Chân | Trụ sở của UBND quận Lê Chân, Quận ủy Lê Chân và Bộ phận một cửa UBND quận Lê Chân tại số 10G, 10H, 10A Hồ Sen |
4 | An Biên | Trụ sở của Đảng ủy - HĐND - UBND Vĩnh Niệm tại số 387 Thiên Lôi |
5 | Ngô Quyền | Trụ sở đang xây dựng tại lô đất số A12/CQ ngõ 226 Lê Lai |
6 | Gia Viên | Trụ sở của UBND Đằng Giang cũ tại số 1/126 An Đà và trụ sở làm việc của Công an Đằng Giang tiếp giáp tại số 3/126 An Đà |
7 | Hải An | Cơ sở nhà đất số 10/15A Lê Hồng Phong (trụ sở của Sở Tài chính) |
8 | Đông Hải | Trụ sở UBND Đông Hải 2, số 1, tổ dân phố Bình Kiều 1 |
9 | Nam Đồ Sơn | Trụ sở cũ của UBND Hợp Đức, tổ dân phố Đức Hậu |
10 | Đồ Sơn | Trụ sở cũ của UBND quận Đồ Sơn, số 195 Lý Thánh Tông |
11 | Hưng Đạo | Trung tâm hành chính quận Dương Kinh, đường Mạc Đăng Doanh |
12 | Dương Kinh | Trụ sở cũ của UBND Hải Thành, số 869 đường Phạm Văn Đồng |
13 | Kiến An | Trụ sở cũ của Quận ủy, HĐND, UBND quận Kiến An, số 2 Cao Toàn |
14 | Phù Liễn | Trụ sở cũ của UBND Văn Đẩu, số 618 Nguyễn Lương Bằng |
15 | An Dương | Trung tâm hành chính - chính trị quận An Dương tại số 15 đường 351 |
16 | An Hải | Trụ sở cũ của UBND Đồng Thái, tổ dân phố Bạch Mai |
17 | An Phong | Trụ sở cũ của UBND Hồng Phong, tổ dân phố Đình Ngọ |
18 | Thủy Nguyên | Trụ sở của UBND TP Thủy Nguyên hiện tại |
19 | Nam Triệu | Trụ sở cũ của UBND Nam Triệu Giang |
20 | Lê Ích Mộc | Trụ sở cũ của UBND Quảng Thanh |
21 | Thiên Hương | Trụ sở của UBND Thiên Hương |
22 | Hòa Bình | Trụ sở cũ của UBND An Lư |
23 | Bạch Đằng | Trụ sở cũ của UBND Minh Đức |
24 | Việt Khê | Trụ sở cũ của UBND Ninh Sơn, Phù Ninh |
25 | Lưu Kiếm | Trụ sở của UBND Lưu Kiếm |
26 | Kiến Thụy | Trụ sở UBND huyện Kiến Thụy, số 8 Mạc Thái Tổ |
27 | Kiến Minh | Trụ sở cũ của UBND Minh Tân, thôn Vũ Vị |
28 | Kiến Hải | Trụ sở cũ của UBND Tú Sơn, thôn 3 |
29 | Kiến Hưng | Trụ sở UBND Kiến Hưng (trụ sở UBND Đại Hà cũ), thôn Cao Bộ |
30 | Nghi Dương | Trụ sở cũ của UBND Kiến Quốc, thôn 4 |
31 | Quyết Thắng | Trụ sở cũ của UBND Tiên Cường, thôn Sinh Đan |
32 | Tiên Lãng | Trụ sở cũ của Huyện ủy, Mặt trận TQVN huyện Tiên Lãng |
33 | Tân Minh | Trụ sở cũ của UBND Cấp Tiến |
34 | Tiên Minh | Trụ sở cũ của UBND Tân Minh, thôn Đông Quy, Tân Minh (Toàn Thắng cũ) |
35 | Chấn Hưng | Trụ sở cũ của UBND Nam Hưng |
36 | Hùng Thắng | Trụ sở cũ của UBND Hùng Thắng, thôn Vấn Đông |
37 | An Lão | Trụ sở UBND huyện An Lão, số 17 đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn An Lão |
38 | An Hưng | Trụ sở cũ của UBND An Thọ, thôn Trần Thành, An Thọ, huyện An Lão |
39 | An Quang | Trụ sở cũ của UBND Quang Trung, thôn Câu Hạ A, Quang Trung |
40 | An Trường | Trụ sở cũ của UBND Trường Thọ, thôn Ngọc Chử 2, Trường Thọ |
41 | An Khánh | Trụ sở cũ của UBND Mỹ Đức, thôn Tân Nam, Mỹ Đức |
42 | Vĩnh Bảo | Trụ sở của UBND huyện Vĩnh Bảo hiện tại |
43 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trụ sở cũ của UBND Trấn Dương |
44 | Vĩnh Am | Trụ sở cũ của UBND Tam Cường |
45 | Vĩnh Hải | Trụ sở của UBND Vĩnh Hải (Thanh Lương cũ) |
46 | Vĩnh Hòa | Trụ sở của UBND Vĩnh Hòa (Hiệp Hòa cũ) |
47 | Vĩnh Thịnh | Trụ sở của UBND Trung Lập |
48 | Vĩnh Thuận | Trụ sở của UBND Vĩnh An |
49 | Đặc khu Cát Hải | Trụ sở UBND huyện Cát Hải, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà và trụ sở UBND thị trấn Cát Hải |
50 | Đặc khu Bạch Long Vĩ | Trụ sở huyện Bạch Long Vĩ hiện trạng |
51 | Thành Đông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND và Công an Cẩm Thượng |
52 | Ái Quốc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Ái Quốc hiện tại |
53 | Hải Dương | Trụ sở HĐND, UBND TP Hải Dương hiện tại |
54 | Lê Thanh Nghị | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Bình |
55 | Việt Hòa | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Việt Hòa hiện tại |
56 | Nam Đồng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tiền Tiến |
57 | Tân Hưng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hải Tân |
58 | Thạch Khôi | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thạch Khôi hiện tại |
59 | Tứ Minh | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Cẩm Giàng |
60 | Chu Văn An | Trụ sở cũ của Thành ủy, HĐND, UBND TP Chí Linh |
61 | Chí Linh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phả Lại |
62 | Trần Hưng Đạo | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cộng Hòa |
63 | Nguyễn Trãi | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bến Tắm |
64 | Trần Nhân Tông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hoàng Tân |
65 | Lê Đại Hành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Dân |
66 | Phú Thái | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Kim Thành |
67 | Lai Khê | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lai Khê hiện tại |
68 | An Thành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Kim Đính |
69 | Kim Thành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đồng Cẩm |
70 | Kinh Môn | Trụ sở của Thị ủy, HĐND, UBND thị Kinh Môn hiện tại |
71 | Nguyễn Đại Năng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiến Thành |
72 | Trần Liễu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thượng Quận |
73 | Bắc An Phụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bạch Đằng |
74 | Phạm Sư Mệnh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiệp Sơn |
75 | Nhị Chiểu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phú Thứ |
76 | Nam An Phụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Quang Thành |
77 | Nam Sách | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nam Sách hiện tại |
78 | Thái Tân | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Tân hiện tại |
79 | Hợp Tiến | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Hợp Tiến hiện tại |
80 | Trần Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Trần Phú hiện tại |
81 | An Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND An Phú hiện tại |
82 | Thanh Hà | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Hà |
83 | Hà Tây | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Hải |
84 | Hà Bắc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Việt |
85 | Hà Nam | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Liên Mạc |
86 | Hà Đông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Quang |
87 | Mao Điền | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trường |
88 | Cẩm Giang | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cẩm Giang |
89 | Cẩm Giàng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Ngọc Liên |
90 | Tuệ Tĩnh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Vũ |
91 | Kẻ Sặt | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Giang |
92 | Bình Giang | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Việt |
93 | Đường An | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Hồng |
94 | Thượng Hồng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Hòa |
95 | Tứ Kỳ | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tứ Kỳ |
96 | Tân Kỳ | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Kỳ hiện tại |
97 | Đại Sơn | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hưng Đạo |
98 | Chí Minh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Tố |
99 | Lạc Phượng | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lạc Phượng hiện tại |
100 | Nguyên Giáp | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Nguyên Giáp hiện tại |
101 | Gia Lộc | Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Gia Lộc hiện tại |
102 | Yết Kiêu | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Yết Kiêu hiện tại |
103 | Gia Phúc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Hưng |
104 | Trường Tân | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nhật Quang |
105 | Ninh Giang | Trụ sở của HĐND, UBND huyện Ninh Giang hiện tại |
106 | Vĩnh Lại | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nghĩa An |
107 | Khúc Thừa Dụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Phong |
108 | Tân An | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đức Phúc |
109 | Hồng Châu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Hội |
110 | Thanh Miện | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Miện hiện tại |
111 | Bắc Thanh Miện | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Quang |
112 | Hải Hưng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trào |
113 | Nguyễn Lương Bằng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Tùng |
114 | Nam Thanh Miện | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Chi Lăng Nam |
Trên đây là địa chỉ mới sau khi sáp nhập của 114 phường xã thành phố Hải Phòng từ 01/7/2025.
Địa chỉ mới sau khi sáp nhập của 114 phường xã thành phố Hải Phòng từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân như thế nào?
Tại Điều 39 Luật Tổ chức chính quyền địa phường 2025 (Luật số 72/2025/QH15) quy định về cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân như sau:
- Ủy ban nhân dân gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác để tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp mình thực hiện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp mình và cơ quan nhà nước cấp trên.
- Căn cứ các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của từng loại đơn vị hành chính cấp xã ở nông thôn, đô thị, hải đảo, Ủy ban nhân dân cấp xã được tổ chức các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác hoặc bố trí các công chức chuyên môn để tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực theo quy định của Chính phủ.
- Chính phủ quy định khung số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; số lượng và cơ cấu Ủy viên Ủy ban nhân dân; khung số lượng cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã hoặc việc bố trí các công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã để tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực; trình tự, thủ tục đề nghị phê chuẩn kết quả Hội đồng nhân dân bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; trình tự, thủ tục điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân.