Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao

Nội dung chính

    Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao là bao nhiêu?

    Căn cứ Quyết định 1120/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre theo phương thức đối tác công tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Căn cứ Điều 1 Quyết định 1120/QĐ-TTg năm 2024 về sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao như sau: 

    Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre theo phương thức đối tác công tư (Dự án) với các nội dung sau:
    [...]
    2. Phạm vi, quy mô, địa điểm thực hiện Dự án
    a) Phạm vi đầu tư: Điểm đầu: Giao ĐT.902 tại xã Mỹ An, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long; tiếp giáp dự án tuyến tránh Quốc lộ 57 (đường dẫn cầu Đình Khao) tại Km0+00. Điểm cuối: Giao với Quốc lộ 57 khoảng Km11+270, thuộc địa phận xã Phú Phụng, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.
    b) Quy mô đầu tư: Chiều dài dự án khoảng 4,3km; Đầu tư theo quy mô đường cấp III, đồng bằng, vận tốc thiết kế VTK=80km/h; tuyến và các cầu trên tuyến (gồm cả cầu Cái Cáo vượt nhánh sông Cổ Chiên phía Bến Tre) Bm=12m (2 làn xe), giai đoạn hoàn thiện Bm=20,5m (4 làn xe), giải phóng mặt bằng hoàn thiện 1 lần; riêng cầu Đình Khao vượt sông Cổ Chiên dài Lc=1,54km, hoàn thiện Bc=17,5m (4 làn xe).
    c) Địa điểm thực hiện: Huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long và huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.
    2. Dự kiến thời gian thực hiện Dự án: Từ năm 2024 đến năm 2028.
    3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất, mặt nước, tài nguyên khác: Khoảng 18,42ha.
    4. Dự kiến loại hợp đồng dự án PPP: Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Hợp đồng BOT).
    5. Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án
    a) Tổng mức đầu tư không bao gồm lãi vay, khoảng 2.846 tỷ đồng.
    b) Tổng mức đầu tư bao gồm cả lãi vay, khoảng 2.971 tỷ đồng; trong đó:
    - Chi phí xây dựng, thiết bị: 1.661,6 tỷ đồng.
    - Chi phí quản lý dự án, tư vấn, chi phí khác: 199,4 tỷ đồng.
    - Chi phí giải phóng mặt bằng: 613,4 tỷ đồng.
    - Chi phí dự phòng: 371,6 tỷ đồng.
    - Chi phí lãi vay trong xây dựng: 125 tỷ đồng.
    6. Sơ bộ phương án tài chính của Dự án
    a) Cơ cấu nguồn vốn
    - Vốn nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chịu trách nhiệm thu xếp khoảng 1.519 tỷ đồng, chiếm 51,1%.
    - Vốn Nhà nước tham gia Dự án khoảng 1.452 tỷ đồng, chiếm 48,9% (trong đó: Vốn ngân sách trung ương vượt thu năm 2022 khoảng 839 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương khoảng 613 tỷ đồng, tương ứng với chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn mỗi tỉnh, bao gồm: Tỉnh Vĩnh Long khoảng 281 tỷ đồng, tỉnh Bến Tre khoảng 332 tỷ đồng).
    b) Dự kiến khung giá, phí sản phẩm dịch vụ đường bộ: Được xác định theo nguyên tác xác định cụ thể mức giá khởi điểm và mức giá cho từng thời kỳ bảo đảm lợi ích của Nhà nước, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP và người sử dụng; tạo điều kiện để nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP thu hồi vốn và có lợi nhuận phù hợp theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về PPP. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư, quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình trong suốt thời gian khai thác dự án và thu phí theo hình thức thu phí lượt.
    [...]

    Như vậy, sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao: 

    (1) Tổng mức đầu tư không bao gồm lãi vay, khoảng 2.846 tỷ đồng.

    (2) Tổng mức đầu tư bao gồm cả lãi vay, khoảng 2.971 tỷ đồng; trong đó:

    - Chi phí xây dựng, thiết bị: 1.661,6 tỷ đồng.

    - Chi phí quản lý dự án, tư vấn, chi phí khác: 199,4 tỷ đồng.

    - Chi phí giải phóng mặt bằng: 613,4 tỷ đồng.

    - Chi phí dự phòng: 371,6 tỷ đồng.

    - Chi phí lãi vay trong xây dựng: 125 tỷ đồng.

    Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao là bao nhiêu?

    Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

     

    Dữ liệu chủ trong cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 111/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng như sau:

    Điều 7. Cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng
    [...]
    3. Thông tin về công trình xây dựng không yêu cầu lập dự án đầu tư xây dựng, chỉ yêu cầu cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng được thu thập, cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng bao gồm:
    a) Thông tin chung: Tên công trình xây dựng; loại, cấp công trình; địa điểm xây dựng; chủ đầu tư (chủ hộ gia đình đối với nhà ở riêng lẻ); quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu;
    b) Thông tin chi tiết: Giấy phép xây dựng, thông báo khởi công công trình xây dựng và một số hoặc các thông tin tại các văn bản này; thông tin về tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, lập, thẩm tra thiết kế (nếu có) và hồ sơ, văn bản có liên quan -khác (nếu có).
    4. Thông tin chung và một số thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư  xây dựng, công trình xây dựng là dữ liệu mở được công bố trên cổng dữ liệu quốc gia, cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
    5. Dữ liệu chủ trong cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng gồm mã số thông tin quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định này và các thông tin chung nêu tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này.

    Như vậy, dữ liệu chủ trong cơ sở dữ liệu về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng gồm mã số thông tin quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định 111/2024/NĐ-CP và các thông tin chung nêu tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định 111/2024/NĐ-CP

    Dự án PPP áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:

    - Phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 14 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;

    - Không trùng với dự án PPP đang được cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc đã chấp thuận nhà đầu tư khác lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi;

    - Phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.

    saved-content
    unsaved-content
    1