Đề xuất mới mức phạt vi phạm kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng có sẵn

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Đề xuất mới mức phạt vi phạm kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng có sẵn? Các loại nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh?

Nội dung chính

    Đề xuất mới mức phạt vi phạm kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng có sẵn

    Bộ Xây dựng đang lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng thay thế Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

    >>>>> XEM CHI TIẾT: Dự thảo Nghị định Tại đây

    Căn cứ theo Điều 71 mục I Chương VIII của dự thảo Nghị quyết quy định về vi phạm quy định về kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng có sẵn đưa vào kinh doanh. Cụ thể như sau:

    (1) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với hành vi không công khai thông tin việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định.

    (2) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi đưa nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn trong công trình xây dựng vào kinh doanh nhưng không đủ điều kiện theo quy định.

    (3) Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động kinh doanh bất động sản từ 03 đến 06 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực với hành vi quy định tại khoản 2 Điều 71 tại Dự thảo Nghị định.

    (4) Biện pháp khắc phục hậu quả:

    - Buộc công khai thông tin theo quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều 71 tại Dự thảo Nghị định.

    - Buộc hoàn trả số tiền đã thu không đúng quy định cho khách hàng với hành vi quy định tại khoản 2 Điều 71 tại Dự thảo Nghị định trong trường hợp khách hàng có yêu cầu.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP)

    Đề xuất mới mức phạt vi phạm kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng có sẵn

    Đề xuất mới mức phạt vi phạm kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng có sẵn (Hình từ Internet)

    Các loại nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh?

    Căn cứ tại Điều 12 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh như sau:

    Điều 12. Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh
    1. Các loại nhà ở có sẵn, trừ các loại nhà ở thuộc tài sản công theo quy định của Luật Nhà ở.
    2. Các loại công trình xây dựng có sẵn quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật này.
    3. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có sẵn quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật này.

    Như vậy, các loại nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh gồm:

    - Các loại nhà ở có sẵn, trừ các loại nhà ở thuộc tài sản công theo quy định Luật Nhà ở 2023.

    - Các loại công trình xây dựng có sẵn cụ thể:

    Công trình xây dựng có sẵn, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.

    - Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có sẵn quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

    Kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng có sẵn cần tuân thủ các nguyên tắc nào?

    Căn cứ theo Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng có sẵn cần tuân thủ các nguyên tắc như sau:

    (1) Việc mua bán nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất, trừ trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở có quy định khác. Các chủ sở hữu đối với các căn hộ chung cư, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, công trình xây dựng có nhiều chủ sở hữu có quyền sử dụng đất theo hình thức sử dụng chung.

    (2) Bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo quy định của  Luật Kinh doanh bất động sản 2023 được Nhà nước cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã mua, thuê mua.

    Trình tự, thủ tục, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    (3) Việc bán, cho thuê mua nhà ở phải tuân thủ quy định về thời hạn sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở. Việc bán, cho thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    (4) Việc bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải tuân thủ quy định về hình thức, mục đích, thời hạn sử dụng đất và đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

    (5) Bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã mua, thuê mua.

    Thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đối với bên mua, thuê mua là kể từ thời điểm bên mua, thuê mua đã thanh toán đủ tiền mua, tiền thuê mua và đã nhận bàn giao nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

    (6) Việc mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải kèm theo hồ sơ về nhà ở, công trình xây dựng đáp ứng điều kiện theo quy định của  Luật Kinh doanh bất động sản 2023. Việc mua bán nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải phân định rõ diện tích, trang thiết bị sở hữu, sử dụng chung và diện tích, trang thiết bị sở hữu, sử dụng riêng của các chủ sở hữu.

    saved-content
    unsaved-content
    1