Đất DYT là đất gì? Định mức sử dụng đất DYT theo công trình theo quy định như thế nào?
Nội dung chính
Đất DYT là đất gì?
Căn cứ Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính, như sau:
STT | Loại đất | Mã |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP |
|
...
| ||
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
... |
Như vậy, Đất DYT là đất xây dựng cơ sở y tế và đất xây dựng cơ sở y tế là một trong những loại đất xây dựng công trình sự nghiệp thuộc nhóm đất phi nông nghiệp..
Trong đó, tại điểm c khoản 4 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì đất xây dựng cơ sở y tế là đất xây dựng các công trình về y tế gồm bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế, trạm y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác; cơ sở phục hồi chức năng, cơ sở dưỡng lão trong y tế; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở dân số; cơ sở kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực y tế; đất chăn nuôi động vật, đất nuôi, trồng dược liệu phục vụ mục đích y tế; cơ sở kiểm chuẩn, kiểm định; cơ sở giám định y khoa; cơ sở giám định pháp y; cơ sở sản xuất thuốc; cơ sở sản xuất thiết bị y tế; cơ sở điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS người tâm thần và các cơ sở y tế khác được Nhà nước thành lập hoặc cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích để làm văn phòng, làm nơi kinh doanh, dịch vụ như bán thuốc, nhà hàng, nhà nghỉ cho người nhà bệnh nhân, bãi gửi xe có thu tiền thuộc phạm vi cơ sở y tế, trừ cơ sở y tế do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
Đất DYT là đất gì? Định mức sử dụng đất DYT theo công trình theo quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Định mức sử dụng đất DYT theo công trình theo quy định như thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 01/2017/TT-BTNMT thì Định mức sử dụng đất DYT theo công trình, bao gồm:
Loại công trình/đơn vị hành chính | Định mức sử dụng đất | ||
Quy mô dân số (nghìn người) | Quy mô (giường bệnh) | Diện tích công trình (1.000 m2) | |
1. Cấp xã |
|
|
|
Trạm y tế |
| 5 - 7 | 0,5 - 2,0 |
2. Cấp huyện |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa | <100 | 50 - <100 | 10,0 - 20,0 |
≥100 | 100 - 200 | 25,0 - 30,0 | |
Phòng khám đa khoa khu vực | 20 - 30 | 6 - 15 | 1,8 - 2,4 |
Trung tâm y tế dự phòng |
|
| 1,0 - 1,5 |
3. Cấp tỉnh |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa | <1.000 | 250 - <350 | 27,0 - 31,5 |
1.000 - 1.500 | 350 - 500 | 31,5 - 42,0 | |
>1.500 | >500 | 42,0 - 44,0 | |
Bệnh viện chuyên khoa | 2.000 -4.000 | 250 - 500 | 27,0 - 36,0 |
Bệnh viện y học cổ truyền | <1.000 | 100 - <150 | 20,0 - 25,0 |
1.000 - 1.500 | 150 - <250 | 25,0 - 27,0 | |
>1.500 | 250 - 350 | 27,0 - 31,5 | |
4. Cấp Trung ương |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
| 500 - 1.500 | 42,0 - 345,0 |
Bệnh viện chuyên khoa |
| 250 - 1.200 | 27,0 - 300,0 |
Đất xây dựng cơ sở y tế có phải chịu thuế đất phi nông nghiệp hay không?
Tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định như sau:
Đối tượng không chịu thuế.
Đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế bao gồm:
1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm:
1.1. Đất giao thông, thủy lợi bao gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông, an toàn thủy lợi;
Việc xác định đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và các văn bản hướng dẫn thi hành, văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1.2. Đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng bao gồm đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hoá, điểm bưu điện - văn hoá xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn;
1.3. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định bảo vệ;
Theo đó, đối với đất xây dựng cơ sở y tế phục vụ lợi ích công cộng, không sử dụng vào mục đích kinh doang thì thuộc đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.