Trọn bộ hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2026

Trọn bộ hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2026. Các trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Nội dung chính

    Trọn bộ hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2026

    Căn cứ theo Điều 57 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định thủ tục hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC cụ thể như sau:

    (1) Đối với trường hợp miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống

    - Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (đã sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 40/2025/TT-BTCThông tư 94/2025/TT-BTC) Tải về

    - Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như:

    + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    + Quyết định giao đất

    + Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất

    + Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    - Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    Thủ trưởng cơ quan thuế (nơi trực tiếp quản lý thửa đất) căn cứ vào hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế để xác định số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.

    Trong đó:

    - Đối với hồ sơ miễn giảm thuộc đối tượng quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 9 và khoản 2, khoản 3 Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành quyết định chung căn cứ danh sách đề nghị của UBND cấp xã.

    + Hằng năm, UBND cấp xã rà soát và gửi danh sách các đối tượng được miễn giảm thuế để cơ quan thuế thực hiện miễn, giảm thuế theo thẩm quyền.

    - Đối với hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thuộc đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định miễn thuế, giảm thuế căn cứ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế và xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại.

    (2) Đối với trường hợp miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống

    - Trường hợp này không phải nộp hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    - Cơ quan thuế thông qua ứng dụng TMS kết xuất các đối tượng được miễn thuế gửi danh sách đến UBND cấp xã nơi người nộp thuế có đất để đối chiếu và xác nhận của từng hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn thuế.

    - Trên cơ sở danh sách đối tượng miễn thuế do UBND cấp xã gửi đến cơ quan thuế sẽ thực hiện ban hành Quyết định miễn thuế theo thẩm quyền quy định.

    Trọn bộ hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2026

    Trọn bộ hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2026 (Hình từ Internet)

    Các trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

    Căn cứ tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và Điều 10 Thông tư 153/2011/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 130/2016/TT-BTC như sau:

    (1) Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

    (2) Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

    (3) Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.

    (4) Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    (5) Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

    (6) Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

    (7) Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

    (8) Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Trọn bộ hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2026"

    (9) Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

    (10) Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm (sau khi trừ đi số thuế được miễn, giảm (nếu có) theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn) từ năm mươi nghìn đồng trở xuống. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì việc miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều này được tính trên tổng số thuế phải nộp của tất cả các thửa đất. Trình tự, thủ tục miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hướng dẫn tại Điều này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 153/2011/TT-BTC.

    Đối với các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này nhưng đã nộp thuế vào NSNN thì cơ quan thuế thực hiện việc hoàn trả theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.

    Khi nào phải đóng thuế đất phi nông nghiệp?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:

    Điều 18. Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
    1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
    a) Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.
    Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
    b) Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
    c) Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    Như vậy, thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:

    (1) Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.

    - Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

    (2) Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

    (3) Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
    saved-content
    unsaved-content
    1