Danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Ngãi cập nhật mới theo Nghị quyết 1677
Nội dung chính
Danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã theo Nghị quyết 1677
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1677/NQ-UBTVQH15 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Quảng Ngãi mới có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 86 xã, 09 phường và 01 đặc khu; trong đó có 81 xã, 09 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 05 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Đăk Long (huyện Đăk Glei), Ba Xa, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal.
Dưới đây là danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất:
STT | Xã phường cũ | Xã phường mới tỉnh Quảng Ngãi |
1
| Tịnh Kỳ | Tịnh Khê
|
Tịnh Châu | ||
Tịnh Long | ||
Tịnh Thiện | ||
Tịnh Khê | ||
2
| Nghĩa Hà | An Phú
|
Nghĩa Dõng | ||
Nghĩa Dũng | ||
An Phú | ||
3
| Phổ Nhơn | Nguyễn Nghiêm
|
Phổ Phong | ||
4
| Phổ Khánh | Khánh Cường
|
Phổ Cường | ||
5
| Bình Khương | Bình Minh
|
Bình An | ||
Bình Minh | ||
6
| Bình Mỹ | Bình Chương
|
Bình Chương | ||
7
| Châu Ổ | Bình Sơn
|
Bình Thạnh | ||
Bình Chánh | ||
Bình Dương | ||
Bình Nguyên | ||
Bình Trung | ||
Bình Long | ||
8
| Bình Thuận | Vạn Tường
|
Bình Đông | ||
Bình Trị | ||
Bình Hải | ||
Bình Hòa | ||
Bình Phước | ||
9
| Bình Hiệp | Đông Sơn
|
Bình Thanh | ||
Bình Tân Phú | ||
Bình Châu | ||
Tịnh Hòa | ||
10
| Tịnh Giang | Trường Giang
|
Tịnh Đông | ||
Tịnh Minh | ||
11
| Tịnh Bắc | Ba Gia
|
Tịnh Hiệp | ||
Tịnh Trà | ||
12
| Tịnh Hà | Sơn Tịnh
|
Tịnh Bình | ||
Tịnh Sơn | ||
13
| Tịnh Phong | Thọ Phong
|
Tịnh Thọ | ||
14
| La Hà | Tư Nghĩa
|
Nghĩa Trung | ||
Nghĩa Thương | ||
Nghĩa Hòa | ||
15
| Sông Vệ | Vệ Giang
|
Nghĩa Hiệp | ||
Nghĩa Phương | ||
16
| Nghĩa Thuận | Nghĩa Giang
|
Nghĩa Kỳ | ||
Nghĩa Điền | ||
17
| Nghĩa Sơn | Trà Giang
|
Nghĩa Lâm | ||
Nghĩa Thắng | ||
18
| Chợ Chùa | Nghĩa Hành
|
Hành Thuận | ||
Hành Trung | ||
19
| Hành Đức | Đình Cương
|
Hành Phước | ||
Hành Thịnh | ||
20
| Hành Thiện | Thiện Tín
|
Hành Tín Tây | ||
Hành Tín Đông | ||
21
| Hành Dũng | Phước Giang
|
Hành Nhân | ||
Hành Minh | ||
22
| Thắng Lợi | Long Phụng
|
Đức Nhuận | ||
Đức Hiệp | ||
23
| Đức Chánh | Mỏ Cày
|
Đức Thạnh | ||
Đức Minh | ||
24
| Mộ Đức | Mộ Đức
|
Đức Hòa | ||
Đức Phú | ||
Đức Tân | ||
25
| Đức Phong | Lân Phong
|
Đức Lân | ||
26
| Trà Xuân | Trà Bồng
|
Trà Sơn | ||
Trà Thủy | ||
27
| Trà Bình | Đông Trà Bồng
|
Trà Phú | ||
Trà Giang | ||
28
| Sơn Trà | Tây Trà
|
Trà Phong | ||
Trà Xinh | ||
29
| Trà Lâm | Thanh Bồng
|
Trà Hiệp | ||
Trà Thanh | ||
30
| Trà Tân | Cà Đam
|
một phần Trà Bùi | ||
31
| Hương Trà | Tây Trà Bồng
|
Trà Tây | ||
phần còn lại Trà Bùi | ||
32
| Sơn Thành | Sơn Hạ
|
Sơn Nham | ||
Sơn Hạ | ||
33
| Sơn Giang | Sơn Linh
|
Sơn Cao | ||
Sơn Linh | ||
34
| Di Lăng | Sơn Hà
|
Sơn Bao | ||
Sơn Thượng | ||
35
| Sơn Trung | Sơn Thủy
|
Sơn Hải | ||
Sơn Thủy | ||
36
| Sơn Ba | Sơn Kỳ
|
Sơn Kỳ | ||
37
| Sơn Long | Sơn Tây
|
Sơn Tân | ||
Sơn Dung | ||
38
| Sơn Mùa | Sơn Tây Thượng
|
Sơn Liên | ||
Sơn Bua | ||
39
| Sơn Tinh | Sơn Tây Hạ
|
Sơn Lập | ||
Sơn Màu | ||
40
| Long Hiệp | Minh Long
|
Thanh An | ||
Long Môn | ||
41
| Long Mai | Sơn Mai
|
Long Sơn | ||
42
| Ba Tiêu | Ba Vì
|
Ba Ngạc | ||
Ba Vì | ||
43
| Ba Lế | Ba Tô
|
Ba Nam | ||
Ba Tô | ||
44
| Ba Giang | Ba Dinh
|
Ba Dinh | ||
45
| Ba Tơ | Ba Tơ
|
Ba Cung | ||
Ba Bích | ||
46
| Ba Điền | Ba Vinh
|
Ba Vinh | ||
47
| Ba Liên | Ba Động
|
Ba Thành | ||
Ba Động | ||
48
| Ba Trang | Đặng Thùy Trâm
|
Ba Khâm | ||
49
| Kroong | Ngọk Bay
|
Vinh Quang | ||
Ngọk Bay | ||
50
| Đoàn Kết | Ia Chim
|
Đăk Năng | ||
Ia Chim | ||
51
| Hòa Bình | Đăk Rơ Wa
|
Chư Hreng | ||
Đăk Blà | ||
Đăk Rơ Wa | ||
52
| Đăk Long | Đăk Pxi
|
Đăk Pxi | ||
53
| Đăk Hring | Đăk Mar
|
Đăk Mar | ||
54
| Đăk Ngọk | Đăk Ui
|
Đăk Ui | ||
55
| Ngọk Wang | Ngọk Réo
|
Ngọk Réo | ||
56
| Đăk Hà | Đăk Hà
|
Hà Mòn | ||
Đăk La | ||
57
| Đăk Rơ Nga | Ngọk Tụ
|
Ngọk Tụ | ||
58
| Đăk Tô | Đăk Tô
|
Tân Cảnh | ||
Pô Kô | ||
Diên Bình | ||
59
| Văn Lem | Kon Đào
|
Đăk Trăm | ||
Kon Đào | ||
60
| Đăk Na | Đăk Sao
|
Đăk Sao | ||
61
| Đăk Rơ Ông | Đăk Tờ Kan
|
Đăk Tờ Kan | ||
62
| Đăk Hà | Tu Mơ Rông
|
Tu Mơ Rông | ||
63
| Ngọk Yêu | Măng Ri
|
Văn Xuôi | ||
Tê Xăng | ||
Ngọk Lây | ||
Măng Ri | ||
64
| Plei Kần | Bờ Y
|
Đăk Xú | ||
Pờ Y | ||
65
| Đăk Kan | Sa Loong
|
Sa Loong | ||
66
| Đăk Ang | Dục Nông
|
Đăk Dục | ||
Đăk Nông | ||
67
| Đăk Choong | Xốp
|
Xốp | ||
68
| Mường Hoong | Ngọc Linh
|
Ngọc Linh | ||
69
| Đăk Nhoong | Đăk Plô
|
Đăk Man | ||
Đăk Plô | ||
70
| Đăk Glei | Đăk Pék
|
Đăk Pék | ||
71
| Đăk Kroong | Đăk Môn
|
Đăk Môn | ||
72
| Sa Thầy | Sa Thầy
|
Sa Sơn | ||
Sa Nhơn | ||
73
| Sa Nghĩa | Sa Bình
|
Hơ Moong | ||
Sa Bình | ||
74
| Ya Xiêr | Ya Ly
|
Ya Tăng | ||
Ya Ly | ||
75
| Ia Dom | Ia Tơi
|
Ia Tơi | ||
76
| Đăk Tơ Lung | Đăk Kôi
|
Đăk Kôi | ||
77
| Đăk Tờ Re | Kon Braih
|
Đăk Ruồng | ||
Tân Lập | ||
78
| Đăk Rve | Đăk Rve
|
Đăk Pne | ||
79
| Măng Đen | Măng Đen
|
Măng Cành | ||
Đăk Tăng | ||
80
| Đăk Nên | Măng Bút
|
Đăk Ring | ||
Măng Bút | ||
81
| Ngọk Tem | Kon Plông
|
Hiếu | ||
Pờ Ê | ||
82
| Trương Quang Trọng | Trương Quang Trọng
|
Tịnh Ấn Tây | ||
Tịnh Ấn Đông | ||
Tịnh An | ||
83
| Nguyễn Nghiêm | Cẩm Thành
|
Trần Hưng Đạo | ||
Nghĩa Chánh | ||
Chánh Lộ | ||
84
| Lê Hồng Phong | Nghĩa Lộ
|
Trần Phú | ||
Quảng Phú | ||
Nghĩa Lộ | ||
85
| Phổ Văn | Trà Câu
|
Phổ Quang | ||
Phổ An | ||
Phổ Thuận | ||
86
| Nguyễn Nghiêm | Đức Phổ
|
Phổ Hòa | ||
Phổ Minh | ||
Phổ Vinh | ||
Phổ Ninh | ||
87
| Phổ Thạnh | Sa Huỳnh
|
Phổ Châu | ||
88
| Quang Trung | Kon Tum
|
Quyết Thắng | ||
Thắng Lợi | ||
Trường Chinh | ||
Thống Nhất | ||
89
| Ngô Mây | Đăk Cấm
|
Duy Tân | ||
Đăk Cấm | ||
90
| Trần Hưng Đạo | Đăk Bla
|
Lê Lợi | ||
Nguyễn Trãi | ||
91 | Lý Sơn | Lý Sơn |
92 | Xã Đăk Long (huyện Đăk Glei) | Xã Đăk Long (huyện Đăk Glei) |
93 | Xã Ba Xa | Xã Ba Xa |
94 | Xã Rờ Kơi | Xã Rờ Kơi |
95 | Xã Mô Rai | Xã Mô Rai |
96 | Xã Ia Đal | Xã Ia Đal |
Trên đây là danh sách xã phường tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất.
Danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Ngãi cập nhật mới theo Nghị quyết 1677 (Hình từ Internet)
Nguyên tắc tổ chức và điều chỉnh đơn vị địa giới hành chính là gì?
Căn cứ Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định cụ thể về nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính và điều kiện thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính như sau:
(1) Việc tổ chức đơn vị hành chính được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
- Tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính ổn định, thông suốt, liên tục của quản lý nhà nước;
- Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, phù hợp với đặc điểm, điều kiện tự nhiên, xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa và yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của từng địa phương;
- Phù hợp với năng lực quản lý của bộ máy chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số; bảo đảm các công việc, thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp và xã hội được tiếp nhận, giải quyết kịp thời, thuận lợi;
- Thực hiện sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
(2) Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Phù hợp quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương;
- Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân;
- Phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
(3) Việc giải thể đơn vị hành chính chỉ thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương hoặc của quốc gia;
- Do thay đổi các yếu tố địa lý, địa hình tác động đến sự tồn tại của đơn vị hành chính đó.
Có cần đổi CCCD sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 không?
Quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn Cước 2023 về các trường được cấp đổi thẻ căn cước cụ thể như sau:
Điều 24. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
c) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
d) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
e) Xác lập lại số định danh cá nhân;
g) Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
...
Tuy nhiên, theo khoản 1, 2 Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 quy định:
Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
[...]
Như vậy, nếu thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng vẫn tiếp tục sử dụng. Sau khi sáp nhập tỉnh không bắt buộc phải đổi thẻ CCCD trừ khi người dân có yêu cầu.