Danh sách xã phường tỉnh Bắc Giang cập nhật mới sau sáp nhập 2025
Nội dung chính
Bắc Giang sáp nhập với tỉnh nào theo Nghị quyết 202?
Căn cứ khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh quy định về Bắc Giang sáp nhập tỉnh sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
Tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và thành phố Hà Nội.
[...]
Như vậy, Bắc Giang sáp nhập với tỉnh Bắc Ninh lấy tên là tỉnh Bắc Ninh với diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
Danh sách xã phường tỉnh Bắc Giang cập nhật mới sau sáp nhập 2025 (Hình từ Internet)
Danh sách xã phường tỉnh Bắc Giang cập nhật mới sau sáp nhập
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025 quy định danh sách xã phường tỉnh Bắc Giang cập nhật mới sau sáp nhập như sau:
Sau sáp nhập xã phường thì tỉnh Bắc Giang từ 198 xã phường giảm chỉ còn 58 xã phường mới.
Dưới đây là danh sách xã phường tỉnh Bắc Giang cập nhật mới sau sáp nhập với Bắc Ninh:
STT | Dự kiến tên đơn vị cấp xã mới | Tên đơn vị cấp xã cũ | Trụ sở Hành chính cấp xã mới |
Huyện Sơn Động | |||
1 | Xã Tuấn Đạo | Xã Tuấn Đạo | Tuấn Đạo |
2 | Xã Đại Sơn | Xã Đại Sơn | Đại Sơn |
Xã Giáo Liêm | |||
Xã Phúc Sơn | |||
3 | Xã Sơn Động | Thị trấn An Châu | An Châu |
Xã An Bá | |||
Xã Vĩnh An | |||
4 | Xã Tây Yên Tử | Thị trấn Tây Yên Tử | Tây Yên Tử |
Xã Thanh Luận | |||
5 | Xã Dương Hưu | Xã Long Sơn | Long Sơn |
Xã Dương Hưu | |||
6 | Xã Yên Định | Xã Yên Định | Cẩm Đàn |
Xã Cẩm Đàn | |||
7 | Xã An Lạc | Xã An Lạc | Lệ Viễn |
Xã Lệ Viễn | |||
8 | Xã Vân Sơn | Xã Vân Sơn | Vân Sơn |
Xã Hữu Sản | |||
Huyện Lục Ngạn | |||
9 | Xã Biển Động | Thị trấn Biển Động | Biển Động |
Xã Kim Sơn | |||
Xã Phú Nhuận | |||
10 | Xã Lục Ngạn | Xã Tân Hoa | Phì Điền |
Thị trấn Phì Điền | |||
Xã Giáp Sơn | |||
Xã Đồng Cốc | |||
Xã Tân Quang | |||
11 | Xã Đèo Gia | Xã Đèo Gia | Tân Lập |
Xã Tân Lập | |||
12 | Xã Sơn Hải | Xã Sơn Hải | Hộ Đáp |
Xã Hộ Đáp | |||
13 | Xã Tân Sơn | Xã Tân Sơn | Tân Sơn |
Xã Cấm Sơn | |||
14 | Xã Biên Sơn | Xã Biên Sơn | Phong Vân |
Xã Phong Vân | |||
TB1 | |||
15 | Xã Sa Lý | Xã Phong Minh | Phong Minh |
Xã Sa Lý | |||
Thị xã Chũ | |||
16 | Phường Chũ | Phường Chũ | Chũ |
Phường Thanh Hải | |||
Phường Hồng Giang | |||
Phường Trù Hựu | |||
17 | Phường Phượng Sơn | Xã Quý Sơn | Phượng Sơn |
Xã Mỹ An | |||
Phường Phượng Sơn | |||
18 | Xã Nam Dương | Xã Tân Mộc | Nam Dương |
Xã Nam Dương | |||
19 | Xã Kiên Lao | Xã Kiên Thành | Kiên Lao |
Xã Kiên Lao | |||
Huyện Lục Nam | |||
20 | Xã Lục Sơn | Xã Lục Sơn | Bình Sơn |
Xã Bình Sơn | |||
21 | Xã Trường Sơn | Xã Trường Sơn | Vô Tranh |
Xã Vô Tranh | |||
22 | Xã Cẩm Lý | Xã Cẩm Lý | Cẩm Lý |
Xã Đan Hội | |||
23 | Xã Đồng Phú | Xã Đồng Phú | Đồng Hưng |
Xã Đồng Hưng | |||
24 | Xã Nghĩa Phương | Xã Nghĩa Phương | Nghĩa Phương |
Xã Trường Giang | |||
Xã Huyền Sơn | |||
25 | Xã Lục Nam | Thị trấn Đồi Ngô | Đồi Ngô |
Xã Cương Sơn | |||
Xã Tiên Nha | |||
Xã Chu Điện | |||
Thị trấn Phương Sơn | |||
26 | Xã Bắc Lũng | Xã Lan Mẫu | Yên Sơn |
Xã Bắc Lũng | |||
Xã Yên Sơn | |||
Xã Khám Lạng | |||
27 | Xã Bảo Đài | Xã Tam Dị | Bảo Đài |
Xã Bảo Đài | |||
Xã Bảo Sơn | |||
Xã Thanh Lâm | |||
Huyện Lạng Giang | |||
28 | Xã Lạng Giang | Thị trấn Vôi | Thị trấn Vôi |
Xã Xương Lâm | |||
Xã Tân Hưng | |||
Xã Hương Lạc | |||
29 | Xã Mỹ Thái | Xã Mỹ Thái | Mỹ Thái |
Xã Xuân Hương | |||
Xã Dương Đức | |||
Xã Tân Thanh | |||
30 | Xã Kép | Xã Hương Sơn | Thị trấn Kép |
Thị trấn Kép | |||
Xã Quang Thịnh | |||
31 | Xã Tân Dĩnh | Xã Thái Đào | Tân Dĩnh (QH Thái Đào) |
Xã Tân Dĩnh | |||
Xã Đại Lâm | |||
32 | Xã Tiên Lục | Xã Đào Mỹ | Nghĩa Hưng |
Xã Tiên Lục | |||
Xã Nghĩa Hòa | |||
Xã An Hà | |||
Xã Nghĩa Hưng | |||
Huyện Yên Thế | |||
33 | Xã Yên Thế | Xã Tân Sỏi | Phồn Xương |
Thị trấn Phồn Xương | |||
Xã Đồng Tâm | |||
Xã Đồng Lạc | |||
Xã Tân Hiệp | |||
34 | Xã Bố Hạ | Thị trấn Bố Hạ | Bố Hạ |
Xã Hương Vĩ | |||
Xã Đồng Sơn | |||
35 | Xã Đồng Kỳ | Xã Đồng Kỳ | Đồng Kỳ |
Xã Đồng Hưu | |||
Xã Đồng Vương | |||
36 | Xã Xuân Lương | Xã Canh Nậu | Canh Nậu |
Xã Đồng Tiến | |||
Xã Xuân Lương | |||
37 | Xã Tam Tiến | Xã An Thượng | Tiến Thắng |
Xã Tiến Thắng | |||
Xã Tam Tiến | |||
Huyện Tân Yên | |||
38 | Xã Tân Yên | Xã Cao Xá | Cao Thượng |
Thị trấn Cao Thượng | |||
Xã Ngọc Lý | |||
Xã Việt Lập | |||
39 | Xã Ngọc Thiện | Xã Ngọc Châu | Ngọc Vân |
Xã Ngọc Thiện | |||
Xã Song Vân | |||
Xã Ngọc Vân | |||
Xã Việt Ngọc | |||
40 | Xã Nhã Nam | Thị trấn Nhã Nam | Nhã Nam |
Xã Tân Trung | |||
Xã Liên Sơn | |||
Xã An Dương | |||
41 | Xã Phúc Hòa | Xã Phúc Hòa | Hợp Đức |
Xã Hợp Đức | |||
Xã Liên Chung | |||
42 | Xã Quang Trung | Xã Quang Trung | Lam Sơn |
Xã Lam Sơn | |||
Huyện Hiệp Hòa | |||
43 | Xã Xuân Cẩm | Xã Hương Lâm | Bắc Lý |
Xã Mai Đình | |||
Xã Châu Minh | |||
Xã Xuân Cẩm | |||
Thị trấn Bắc Lý | |||
44 | Xã Hiệp Hoà | Xã Đông Lỗ | Thị trấn Thắng |
Xã Đoan Bái | |||
Xã Danh Thắng | |||
Xã Lương Phong | |||
Thị trấn Thắng | |||
45 | Xã Hợp Thịnh | Xã Thường Thắng | Hùng Thái |
Xã Mai Trung | |||
Xã Hùng Thái | |||
Xã Hợp Thịnh | |||
Xã Sơn Thịnh | |||
46 | Xã Hoàng Vân | Xã Đồng Tiến | Hoàng Vân |
Xã Toàn Thắng | |||
Xã Hoàng Vân | |||
Xã Ngọc Sơn | |||
Thị xã Việt Yên | |||
47 | Phường Tự Lạn | Phường Tự Lạn | Tự Lạn |
Xã Việt Tiến | |||
Xã Thượng Lan | |||
Xã Hương Mại | |||
48 | Phường Việt Yên | Xã Minh Đức | Bích Động |
Xã Nghĩa Trung | |||
Phường Bích Động | |||
Phường Hồng Thái | |||
49 | Phường Nếnh | Phường Quang Châu | Nếnh |
Phường Nếnh | |||
Phường Vân Trung | |||
Phường Tăng Tiến | |||
50 | Phường Vân Hà | Xã Vân Hà | Ninh Sơn |
Xã Tiên Sơn | |||
Xã Trung Sơn | |||
Phường Ninh Sơn | |||
Phường Quảng Minh | |||
Thành phố Bắc Giang | |||
51 | Phường Bắc Giang | Phường Thọ Xương | Hoàng Văn Thụ |
Phường Ngô Quyền | |||
Phường Xương Giang | |||
Phường Hoàng Văn Thụ | |||
Phường Trần Phú | |||
Phường Dĩnh Kế | |||
Phường Dĩnh Trì | |||
52 | Phường Đa Mai | Phường Mỹ Độ | Đa Mai |
Phường Song Mai | |||
Phường Đa Mai | |||
Phường Tân Mỹ | |||
Xã Quế Nham (H. Tân Yên) | |||
53 | Phường Tiên Phong | Phường Đồng Sơn | Đồng Sơn |
Phường Song Khê | |||
Phường Nội Hoàng | |||
Phường Tiên Phong | |||
54 | Phường Tân An | Phường Tân An | Tân An |
Xã Quỳnh Sơn | |||
Xã Trí Yên | |||
Xã Lãng Sơn | |||
55 | Phường Tân Dũng | Phường Nham Biền | Nham Biền |
Phường Tân Liễu | |||
Xã Nét Lơ' | |||
56 | Phường Tân Tiến | Phường Hương Gián | Tân Tiến |
Phường Tân Tiến | |||
Xã Xuân Phú | |||
57 | Phường Cảnh Thụy | Xã Tiên Dũng | Cảnh Thụy |
Phường Cảnh Thụy | |||
Xã Tư Mại | |||
58 | Xã Đồng Việt | Xã Đức Giang | Đức Giang |
Xã Đồng Việt | |||
Xã Đồng Phúc |
Trên đây là danh sách xã phường tỉnh Bắc Giang cập nhật mới sau sáp nhập với Bắc Ninh.
Bản đồ tỉnh Bắc Giang sau sáp nhập tỉnh Bắc Ninh
Bản đồ tỉnh Bắc Giang sau sáp nhập tỉnh Bắc Ninh 2025 giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trong thành phố. Việc cập nhật Bản đồ địa giới hành chính Bắc Ninh càng trở nên cần thiết để phản ánh chính xác sự thay đổi về tổ chức hành chính sau sắp xếp đơn vị hành chính.
Năm 2025, tỉnh Bắc Ninh thực hiện sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Bản đồ tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh Bắc Giang được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập
Dưới đây là Bản đồ tỉnh Bắc Giang sau sáp nhập tỉnh Bắc Ninh 2025 như sau:
Bản đồ tỉnh Bắc Giang sau sáp nhập tỉnh Bắc Ninh 2025
Bản đồ tỉnh Bắc Ninh trên cũng thể hiện được hình dáng tỉnh Bắc Ninh mới sau sáp nhập. Bản đồ chi tiết các xã phường tỉnh Bắc Ninh thể hiện chi tiết các xã phường thuộc tỉnh sau khi sắp xếp, với 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành sau sắp xếp và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo.
Cấp xã mới hoạt động từ khi nào?
Căn cứ Mục 1 Kết luận 157-KL/TW năm 2025 quy định thời gian hoạt động cấp xã mới áp dụng đối với các xã phường tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng tiếp tục làm tốt công tác tư tưởng, chủ động nắm tình hình dư luận, dự báo nguy cơ, kịp thời nhận diện, xử lý các vấn đề phức tạp nảy sinh, bảo đảm sự đoàn kết thống nhất nội bộ trong quá trình sắp xếp, bộ máy mới đi vào hoạt động thông suốt, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
[...]
- Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy chủ động công tác chuẩn bị các điều kiện cần thiết, sẵn sàng quy trình, thủ tục[2] để tổ chức triển khai thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ từ cấp huyện về cấp xã sau sáp nhập ngay sau khi các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ 01/7/2025; bảo đảm kiện toàn tổ chức bộ máy, điều kiện làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, cấp xã sau khi sáp nhập hoạt động thông suốt, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, không để gián đoạn công việc, không bỏ trống địa bàn, lĩnh vực, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân. Đưa vào hoạt động cấp xã mới từ ngày 01/7/2025, phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/7/2025; cấp tỉnh phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/8/2025. Nghiêm cấm việc tác động, can thiệp trong quá trình sắp xếp nhân sự; xử lý nghiêm vi phạm (nếu có).
[...]
Như vậy, cấp xã mới sẽ hoạt động từ ngày 1/7/2025 và chốt thời gian hoàn thành sáp nhập xã phường 2025 trước ngày 15/7/2025.