Phường Nam Sơn sáp nhập từ các phường nào sau sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Phường Nam Sơn sáp nhập từ các phường nào sau sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh? Danh sách tên xã phường và trụ sở mới sau sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh

Nội dung chính

Phường Nam Sơn sáp nhập từ các phường nào sau sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh?

Trên cơ sở Đề án số 397/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh. Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025 quy định Phường Nam Sơn sáp nhập từ các phường như sau:

Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh
[...]
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vân Dương và phường Nam Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Nam Sơn.
[...]

Như vậy, Phường Nam Sơn sáp nhập từ các phường cũ gồm phường Vân Dương và phường Nam Sơn sau sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh.

Phường Nam Sơn sáp nhập từ các phường nào sau sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh?

Phường Nam Sơn sáp nhập từ các phường nào sau sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh? (Hình từ Internet)

Danh sách tên xã phường và trụ sở mới sau sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh

Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã như sau:

Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Bắc Ninh có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo. Từ 99 xã phường mới ứng với 99 trụ sở hành chính UBND cấp xã mới tương ứng.

Dưới đây là danh sách tên xã phường và trụ sở mới sau sáp nhập tỉnh xã Bắc Ninh 2025:

STT

Tên xã phường mới

Tên xã phường cũ

Trụ sở mới

1

Phường Kinh Bắc

Phường Suối Hoa, phường Tiền Ninh Vệ, phường Vạn An, phường Hòa Long, phường Khúc Xuyên và phường Kinh Bắc

Trụ sở Thành ủy và UBND TP Bắc Ninh.

2

Phường Võ Cường

Phường Đại Phúc, phường Phong Khê, phường Võ Cường

 Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Võ Cường

3

Phường Vũ Ninh

Phường Kim Chân, phường Đáp Cầu, phường Thị Cầu và phường Vũ Ninh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thị Cầu

4

Phường Hạp Lĩnh

Phường Khắc Niệm, phường Hạp Lĩnh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hạp Lĩnh

5

Phường Nam Sơn

Phường Vân Dương, phường Nam Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nam Sơn

6

Phường Từ Sơn

Phường Đông Ngàn, phường Tân Hồng, phường Phù Chẩn và phường Đình Bảng

Trụ sở Thành ủy và UBND TP Từ Sơn

7

Phường Tam Sơn

Phường Tương Giang, phường Tam Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tam Sơn 

8

Phường Đồng Nguyên

Phường Trạng Hạ, phường Đồng Kỵ, phường Đồng Nguyên

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đồng Nguyên

9

Phường Phù Khê 

Phường Châu Khê, phường Hương Mạc và phường Phù Khê

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phù Khê

10

Phường Thuận Thành

Phường Hồ, phường Song Hồ, phường Gia Đông và xã Đại Đồng Thành

Trụ sở Thị ủy và UBND thị xã Thuận Thành

11

Phường Mão Điền

Phường An Bình, xã Hoài Thượng và xã Mão Điền

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Mão Điền

12

Phường Trạm Lộ 

Xã Nghĩa Đạo và phường Trạm Lộ 

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Trạm

13

Phường Trí Quả

Phường Thanh Khương, phường Trí Quả và xã Đình Tổ

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thanh Khương

14

Phường Song Liễu

Phường Xuân Lâm, phường Hà Mãn, xã Ngũ Thái và xã Song Liễu

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Xuân Lâm

15

Phường Ninh Xá

Xã Nguyệt Đức và phường Ninh Xá

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Ninh Xá

16

Phường Quế Võ

Phường Phố Mới, phường Bằng An, phường Việt Hùng và phường Quế Tân

Trụ sở Thị ủy và UBND thị xã Quế Võ

17

Phường Phương Liễu

Phường Phượng Mao và phường Phương Liễu

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phương Liễu

18

Phường Nhân Hòa

Phường Nhân Hòa, xã Việt Thống và phường Đại Xuân 

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đại Xuân

19

Phường Đào Viên

Xã Ngọc Xá, phường Phù Lương và xã Đào Viên

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đào Viên

20

Phường Bồng Lai

Xã Mộ Đạo, phường Bồng Lai và phường Cách Bi

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bồng Lai

21

Xã Chi Lăng

Xã Yên Giả và xã Chi Lăng

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chi Lăng

22

Xã Phù Lãng

Xã Châu Phong, xã Đức Long và xã Phù Lãng

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phù Lãng

23

Xã Yên Phong

Thị trấn Chờ, xã Trung Nghĩa; xã Long Châu và xã Đông Tiến

Trụ sở Huyện ủy và UBND huyện Yên Phong 

24

Xã Văn Môn

Xã Yên Phụ, xã Đông Thọ và xã Văn Môn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Môn

25

Xã Tam Giang

Xã Hòa Tiến và xã Tam Giang

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tam Giang

26

Xã Yên Trung

Xã Dũng Liệt và xã Yên Trung

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Trung

27

Xã Tam Đa

Xã Thụy Hòa, xã Đông Phong và xã Tam Đa 

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thụy Hòa

28

Xã Tiên Du

Thị trấn Lim, xã Nội Duệ và xã Phú Lâm

Trụ sở Huyện ủy và UBND huyện Tiên Du 

29

Xã Liên Bão

Xã Hiên Vân, xã Việt Đoàn và xã Liên Bão 

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Liên Bão

30

Xã Tân Chi

Xã Lạc Vệ và xã Tân Chi

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lạc Vệ

31

Xã Đại Đồng

Xã Tri Phương, xã Hoàn Sơn và xã Đại Đồng

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàn Sơn

32

Xã Phật Tích

Xã Minh Đạo, xã Cảnh Hưng và xã Phật Tích

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phật Tích

33

Xã Gia Bình

Thị trấn Gia Bình, xã Xuân Lai, xã Quỳnh Phú và xã Đại Bái

Trụ sở Huyện ủy và UBND huyện Gia Bình

34

Xã Nhân Thắng

Xã Thái Bảo, xã Bình Dương và thị trấn Nhân Thắng 

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Dương

35

Xã Đại Lai

 Xã Song Giang và xã Đại Lai

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đại Lai

36

Xã Cao Đức

Xã Vạn Ninh và xã Cao Đức

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cao Đức

37

Xã Đông Cứu 

Xã Giang Sơn, xã Lãng Ngâm và xã Đông Cứu

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đông Cứu

38

Xã Lương Tài 

Thị trấn Thứa, xã Phú Hòa và xã Tân Lãng

Trụ sở Huyện ủy và UBND huyện Lương Tài

39

Xã Lâm Thao

Xã Bình Định, xã Quảng Phú và xã Lâm Thao

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Định

40

Xã Trung Chính

Xã Phú Lương, xã Quang Minh và xã Trung Chính

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Trung Chính

41

Xã Trung Kênh

Xã An Thịnh, xã An Tập và xã Trung Kênh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã An Thịnh

42

Xã Đại Sơn

Xã Đại Sơn, Giáo Liêm, Phúc Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã

43

Xã Sơn Động

An Bá, Vĩnh An, An Châu

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Sơn Động

44

Xã Tây Yên Tử

Thanh Luận, Tây Yên Tử

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Tây Yên Tử

45

Xã Dương Hưu

Dương Hưu, Long Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Hưu, Long Sơn

46

Xã Yên Định

Yên Định, Cẩm Đàm

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Đàn

47

Xã An Lạc

An Lạc, Lệ Viễn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lệ Viên

48

Xã Vân Sơn

Vân Sơn, Hữu Sản

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vân Sơn

49

Xã Tuấn Đạo

Tuấn Đạo

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tuấn Đạo

50

Xã Biển Động

Biển Động, Kim Sơn, Phú Nhuận

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Biển Đông

51

Xã Lục Ngạn

Phì Điền, Giáp Sơn, Đồng Cốc, Tân Hoa, Tân Quang

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Phì Điền

52

Xã Đèo Gia

Đèo Gia, Tân Lập

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Lập

53

Xã Sơn Hải

Sơn Hải, Hộ Đáp

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hộ Đáp

54

Xã Tân Sơn

Tân Sơn, Cẩm Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Sơn

55

Xã Biên Sơn

Biên Sơn, Phong Vân, Trường bắn TB1

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phong Vân

56

Xã Sa Lý

Sa Lý, Phong Minh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phong Minh

57

Xã Nam Dương

Nam Dương, Tân Mộc

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Dương

58

Xã Kiên Lao

Kiên Lao, Kiên Thành

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kiên Lao

59

Phường Chũ

Phường Chũ, phường Thanh Hải, phường Hồng Giang, phường Trù Hựu

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Chũ

60

Phường Phượng Sơn

Quý Sơn, Mỹ An, Phượng Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phượng Sơn

61

Xã Lục Sơn

Lục Sơn, Bình Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Sơn

62

Xã Trường Sơn

Trường Sơn, Vô Tranh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vô Tranh

63

Xã Cẩm Lý

Cẩm Lý, Đan Hội

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Lý

64

Xã Đông Phú

Đông Phú, Đông Hưng

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đông Hưng

65

Nghĩa Phương

Nghĩa Phương, Trường Giang, Huyền Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã

66

Xã Lục Nam

Cương Sơn, Tiên Nha, Chu Điện, Phương Sơn, Đồi Ngô

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đồi Ngô

67

Xã Bắc Lũng

Bắc Lũng, Yên Sơn, Lan Mẫu, Khám Lạng

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Sơn

68

Bảo Đài

Bảo Đài, Bảo Sơn, Thanh Lâm, Tam Dị

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đảo Bái

69

Xã Lạng Giang

Xương Lâm, Hương Lạc, Tân Hưng, Vôi

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Vôi

70

Xã Mỹ Thái

Mỹ Thái, Xuân Hưng, Dương Đức, Tân Thanh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Mỹ Thái

71

Xã Kép

Quang Thịnh, Hương Sơn, Kép

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Kép

72

Xã Tân Dĩnh

Tân Dĩnh, Thái Đào, Đại Lâm

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Dĩnh

73

Xã Tiên Lục

Tiên Lục, Đào Mỹ, Nghĩa Hoà, An Hà, Nghĩa Hưng

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghĩa Hưng

74

Xã Ngọc Thiện

Ngọc Thiện, Song Vân, Ngọc Châu, Ngọc Vân, Việt Ngọc

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Ngọc Vân

75

Xã Nhã Nam

Tân Trung, Liên Sơn, An Dương, Nhã Nam

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nhã Nam

76

 Xã Phúc Hoà 

Phúc Hoà, Hợp Đức, Liên Chung

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hợp Đức

77

Xã Quang Trung

Quang Trung, Lam Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lam Sơn

78

Xã Hợp Thịnh

Thường Thắng, Mai Trung, Hùng Thái, Hợp Thịnh, Sơn Thịnh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hùng Thái

79

Xã Hiệp Hoà

Đông Lỗ, Đoan Bái, Danh Thắng, Lương Phong, thị trấn Thắng

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Thắng

80

Xã Hoàng Vân

Hoàng Vân, Đồng Tiến, Toàn Thắng, Ngọc Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàng Vân

81

Xã Xuân Cẩm

Hương Lâm, Mai Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm, Bắc Lý

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bắc Lý

82

Phường Tự Lan

Việt Tiến, Thượng Lan, Hương Mai, Tự Lan

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tự Lan

83

Phường Việt Yên

Minh Đức, Nghĩa Trung, Hồng Thái, Bích Động

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bích Động

84

Phường Nếnh

Quang Châu, Nếnh, Vân Trung, Tăng Tiến

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nếnh

85

Phường Vân Hà

Vân Hà, Tiên Sơn, Trung Sơn, Quảng Minh, Ninh Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Ninh Sơn

86

Xã Đồng Việt

Đồng Việt, Đức Giang, Đồng Phúc

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đức Giang

87

Phường Bắc Giang

Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế, Dĩnh Trì

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hoàng Văn Thụ

88

Phường Đa Mai

Tân Mỹ, Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai, Quế Nham

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đa Mai

89

Phường Tiền Phong

Nội Hoàng, Tiền Phong, Song Khê, Đồng Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đồng Sơn

90

Phường Tân An

Quỳnh Sơn, Trí Yên, Lãng Sơn, Tân An

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tâm An

91

Phường Yên Dũng

Yên Lư, Tân Liễu, Nham Biền

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nham Biền

92

Phường Tân Tiến

Xuân Phú, Hương Gián, Tân Tiến

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tân Tiến

93

Phường Cảnh Thuỵ

Tiến Dũng, Tự Mai, Cảnh Thuỵ

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Canh Thuỵ

94

Xã Tân Yên

Xã Cao Xá, thị trấn Cao Thượng, xã Ngọc Lý, xã Việt Lập

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cao Thượng

95

Xã Yên Thế

Xã Tân Sỏi, thị trấn Phồn Xương, xã Đồng Tâm, Đồng Lạc, Tân Hiệp

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Phồn Xương

96

Xã Bố Hạ

Thị trấn Bố Hạ, xã Hương Vĩ, Đông Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bố Hạ

97

Xã Đồng Kỳ

Xã Đồng Kỳ, Đồng Hưu, Đồng Vương

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã

98

Xã Xuân Lương

Xã Canh Nậu, Đồng Tiến, Xuân Lương

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Canh Nậu

99

Xã Tam Tiến

Xã An Thượng, Tiến Thắng, Tam Tiến

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tiến Thắng

Như vậy, có 99 trụ sở hành chính UBND cấp xã mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập 2025 được kể trên.

Tỉnh Bắc Ninh giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh mới nhất?

Căn cứ khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích và các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh như sau:

Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
Tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và thành phố Hà Nội.
[...]

Tỉnh Bắc Ninh giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh mới nhất? Như vậy, tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và Thủ đô Hà Nội. Sau sáp nhập tỉnh, Bắc Ninh mới có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2 với quy mô dân số là 3.619.433 người.

saved-content
unsaved-content
182