Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia?
Nội dung chính
Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 15 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về kế hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:
Điều 15. Kế hoạch sử dụng đất quốc gia
...
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia để lấy ý kiến;
c) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường;
d) Sau khi lấy ý kiến góp ý, Chủ tịch Hội đồng tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
đ) Sau khi họp Hội đồng thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, trình Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
4. Trường hợp điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện như đối với nội dung lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia quy định tại Điều này.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
Như vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia theo quy định của pháp luật.
Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia? (Hình ảnh từ Internet)
Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 15 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về kế hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:
Điều 15. Kế hoạch sử dụng đất quốc gia
1. Kế hoạch sử dụng đất quốc gia gồm các nội dung sau:
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 05 năm trước, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;
b) Xác định quan điểm, mục tiêu sử dụng đất đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ kế hoạch;
c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm của cả nước đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất quốc phòng, đất an ninh;
d) Đánh giá tác động của kế hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
đ) Giải pháp, nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất gồm: giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; xác định các nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất; giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất;
e) Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất gồm báo cáo tổng hợp, hệ thống cơ sở dữ liệu kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
2. Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia
a) Tờ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
c) Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về kế hoạch sử dụng đất quốc gia; bản sao ý kiến góp ý của bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý về kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
...
Như vậy, hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm những tài liệu như sau:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Bản sao ý kiến góp ý của bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý về kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia được quy định ra sao?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 64 Luật Đất đai 2024 quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:
Điều 64. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia
...
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:
a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước;
c) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;
d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước;
đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực.
...
Như vậy, căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước;
- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương;
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước;
- Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực.