Chốt 129 trụ sở hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình chính thức sau sáp nhập tỉnh xã 2025
Nội dung chính
Chốt 129 trụ sở hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình chính thức sau sáp nhập tỉnh xã 2025
Trên cơ sở Đề án số 339/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã và trụ sở hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình.
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 quy định về các đơn vị hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập với Hà Nam và Nam Định như sau:
Sau khi sáp nhập xã phường, tỉnh Ninh Bình có 129 đơn vị hành chính cấp xã gồm 97 xã và 32 phường. Tương ứng với 129 xã phường mới sẽ có 129 trụ sở hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình.
Danh sách 129 trụ sở hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình chính thức sau sáp nhập tỉnh xã 2025 như sau:
STT | Tên xã phường mới | Tên xã phường cũ | Trụ sở hành chính cấp xã |
1 | Bình Lục | Bình Nghĩa, Tràng An, Đồng Du | Trụ sở xã Bình Nghĩa hiện nay |
2 | Bình Mỹ | Thị trấn Bình Mỹ, Đồn Xá, La Sơn | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Bình Lục |
3 | Bình An | Trung Lương, Ngọc Lũ, Bình An | Trụ sở xã Bình An hiện nay |
4 | Bình Giang | Bồ Đề, Vũ Bản, An Ninh | Trụ sở xã Bồ Đề hiện nay |
5 | Bình Sơn | Tiêu Động, An Lão, An Đổ | Trụ sở xã Tiêu Động hiện nay |
6 | Liêm Hà | Liêm Phong, Liêm Cần, Thanh Hà | Trụ sở xã Liêm Cần hiện nay |
7 | Tân Thanh | Thị trấn Tân Thanh, Thanh Thủy, Thanh Phong | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Thanh Liêm |
8 | Thanh Bình | Liêm Sơn, Liêm Thuận, Liêm Túc | Trụ sở xã Liêm Sơn hiện nay |
9 | Thanh Lâm | Thanh Nghị, Thanh Tân, Thanh Hải | Trụ sở xã Thanh Nghị hiện nay |
10 | Thanh Liêm | Thanh Hương, Thanh Tâm, Thanh Nguyên | Trụ sở xã Thanh Nguyên hiện nay |
11 | Lý Nhân | Chính Lý, Hợp Lý, Văn Lý | Trụ sở xã Chính Lý hiện nay |
12 | Nam Xang | Công Lý, Nguyên Lý, Đức Lý | Trụ sở xã Đức Lý hiện nay |
13 | Bắc Lý | Chân Lý, Đạo Lý, Bắc Lý | Trụ sở xã Đạo Lý hiện nay |
14 | Vĩnh Trụ | Thị trấn Vĩnh Trụ, Nhân Chính, Nhân Khang | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Lý Nhân hiện nay |
15 | Trần Thương | Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa, Nhân Bình | Trụ sở xã Trần Hưng Đạo hiện nay |
16 | Nhân Hà | Nhân Thịnh, Nhân Mỹ, Xuân Khê | Trụ sở xã Nhân Mỹ hiện nay |
17 | Nam Lý | Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú Phúc, Hòa Hậu | Trụ sở xã Tiến Thắng hiện nay |
18 | Nam Trực | Thị trấn Nam Giang, Nam Cường, Nam Hùng | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Nam Trực hiện nay |
19 | Nam Minh | Nam Dương, Bình Minh, Nam Tiến | Trụ sở xã Bình Minh hiện nay |
20 | Nam Đồng | Đồng Sơn, Nam Thái | Trụ sở xã Đồng Sơn hiện nay |
21 | Nam Ninh | Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải, Nam Thanh | Trụ sở xã Nam Thanh hiện nay |
22 | Nam Hồng | Tân Thịnh, Nam Thắng, Nam Hồng | Trụ sở xã Tân Thịnh hiện nay |
23 | Minh Tân | Cộng Hòa, Minh Tân | Trụ sở xã Minh Tân hiện nay |
24 | Hiển Khánh | Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung, Hiển Khánh | Trụ sở xã Hợp Hưng hiện nay |
25 | Vụ Bản | Thị trấn Gôi, Kim Thái, Tam Thanh | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Vụ Bản hiện nay |
26 | Liên Minh | Vĩnh Hào, Đại Thắng, Liên Minh | Trụ sở xã Đại Thắng hiện nay |
27 | Ý Yên | Yên Phong, Hồng Quang (huyện Ý Yên), Yên Khánh, Thị trấn Lâm | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Ý Yên |
28 | Yên Đồng | Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị, Yên Khang | Trụ sở xã Yên Đồng hiện nay |
29 | Yên Cường | Yên Nhân, Yên Lộc (huyện Ý Yên), Yên Phúc, Yên Cường | Trụ sở xã Yên Cường hiện nay |
30 | Vạn Thắng | Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến, Yên Lương | Trụ sở xã Yên Thắng hiện nay |
31 | Vũ Dương | Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương, Yên Ninh | Trụ sở xã Yên Dương hiện nay |
32 | Tân Minh | Trung Nghĩa, Tân Minh | Trụ sở xã Tân Minh hiện nay |
33 | Phong Doanh | Phú Hưng, Yên Thọ, Yên Chính | Trụ sở xã Yên Chính hiện nay |
34 | Cổ Lễ | Thị trấn Cổ Lễ, Trung Đông, Trực Tuấn | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Trực Ninh hiện nay |
35 | Ninh Giang | Trực Chính, Phương Định, Liêm Hải | Trụ sở xã Liêm Hải hiện nay |
36 | Cát Thành | Thị trấn Cát Thành, Việt Hùng, Trực Đạo | Trụ sở thị trấn Cát Thành hiện nay |
37 | Trực Ninh | Trực Thanh, Trực Nội, Trực Hưng | Trụ sở xã Trực Nội hiện nay |
38 | Quang Hưng | Trực Khang, Trực Mỹ, Trực Thuận | Trụ sở xã Trực Khang hiện nay |
39 | Minh Thái | Trực Đại, Trực Thái, Trực Thắng | Trụ sở xã Trực Đại hiện nay |
40 | Ninh Cường | Thị trấn Ninh Cường, Trực Cường, Trực Hùng | Trụ sở thị trấn Ninh Cường hiện nay |
41 | Xuân Trường | Thị trấn Xuân Trường, Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Xuân Trường hiện nay |
42 | Xuân Hưng | Xuân Vinh, Trà Lũ, Thọ Nghiệp | Trụ sở xã Trà Lũ hiện nay |
43 | Xuân Giang | Xuân Tân, Xuân Phú, Xuân Giang | Trụ sở xã Xuân Giang hiện nay |
44 | Xuân Hồng | Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng, Xuân Hồng | Trụ sở xã Xuân Hồng hiện nay |
45 | Hải Hậu | Thị trấn Yên Định, Hải Trung, Hải Long | Trụ sở của Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Hải Hậu hiện nay |
46 | Hải Anh | Hải Minh, Hải Đường, Hải Anh | Trụ sở xã Hải Anh hiện nay |
47 | Hải Tiến | Thị trấn Cồn, Hải Sơn, Hải Tân | Trụ sở của thị trấn Cồn hiện nay |
48 | Hải Hưng | Hải Nam, Hải Lộc, Hải Hưng | Trụ sở xã Hải Hưng hiện nay |
49 | Hải An | Hải Phong, Hải Giang, Hải An | Trụ sở xã Hải Phong hiện nay |
50 | Hải Quang | Hải Đông, Hải Tây, Hải Quang | Trụ sở xã Hải Tây hiện nay |
51 | Hải Xuân | Hải Phú, Hải Hòa, Hải Xuân | Trụ sở xã Hải Xuân hiện nay |
52 | Hải Thịnh | Thị trấn Thịnh Long, Hải Châu, Hải Ninh | Trụ sở thị trấn Thịnh Long hiện nay |
53 | Giao Minh | Giao Thiện, Giao Hương, Giao Thanh | Trụ sở xã Giao Thiện hiện nay |
54 | Giao Hòa | Hồng Thuận, Giao An, Giao Lạc | Trụ sở xã Giao Lạc hiện nay |
55 | Giao Thủy | Thị trấn Giao Thủy, Bình Hòa | Trụ sở của Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Giao Thủy hiện nay |
56 | Giao Phúc | Giao Xuân, Giao Hà, Giao Hải | Trụ sở xã Giao Hải hiện nay |
57 | Giao Hưng | Giao Nhân, Giao Long, Giao Châu | Trụ sở của xã Giao Nhân hiện nay |
58 | Giao Bình | Giao Yến, Bạch Long, Giao Tân | Trụ sở xã Giao Yến hiện nay |
59 | Giao Ninh | Thị trấn Quất Lâm, Giao Phong, Giao Thịnh | Trụ sở xã Giao Phong hiện nay |
60 | Đồng Thịnh | Hoàng Nam, Đồng Thịnh | Trụ sở xã Đồng Thịnh |
61 | Nghĩa Hưng | Thị trấn Liễu Đề, Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung | Trụ sở Huyện uỷ - UBND huyện Nghĩa Hưng hiện nay |
62 | Nghĩa Sơn | Nghĩa Lạc, Nghĩa Sơn | Trụ sở xã Nghĩa Sơn hiện nay |
63 | Hồng Phong | Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong, Nghĩa Phú | Trụ sở xã Nghĩa Phong hiện nay |
64 | Quỹ Nhất | Thị trấn Quỹ Nhất, Nghĩa Thành, Nghĩa Lợi | Trụ sở thị trấn Quỹ Nhất hiện nay |
65 | Nghĩa Lâm | Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải, Nghĩa Lâm | Trụ sở xã Nghĩa Hải hiện nay |
66 | Rạng Đông | Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), Phúc Thắng, Thị trấn Rạng Đông | Trụ sở thị trấn Rạng Đông hiện nay |
67 | Gia Viễn | Thị trấn Thịnh Vượng, Gia Hòa | Trụ sở Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Gia Viễn hiện nay |
68 | Đại Hoàng | Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia Phương, Gia Trung | Trụ sở xã Tiến Thắng hiện nay |
69 | Gia Hưng | Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú, Gia Hưng | Trụ sở xã Gia Phú hiện nay |
70 | Gia Phong | Gia Lạc, Gia Minh, Gia Phong | Trụ sở xã Gia Phong hiện nay |
71 | Gia Vân | Gia Lập, Gia Vân, một phần xã Gia Tân | Trụ sở xã Gia Tân hiện nay |
72 | Gia Trấn | Gia Thanh, Gia Xuân, Gia Trấn | Trụ sở xã Gia Trấn hiện nay |
73 | Nho Quan | Thị trấn Nho Quan, Đồng Phong, Yên Quang | Trụ sở Huyện Ủy - UBND huyện Nho Quan hiện nay |
74 | Gia Lâm | Gia Sơn, Xích Thổ, Gia Lâm | Trụ sở xã Gia Lâm hiện nay |
75 | Gia Tường | Gia Thủy, Đức Long, Gia Tường | Trụ sở xã Gia Tường hiện nay |
76 | Phú Sơn | Thạch Bình, Lạc Vân, Phú Sơn | Trụ sở xã Phú Sơn hiện nay |
77 | Cúc Phương | Văn Phương, Cúc Phương | Trụ sở xã Cúc Phương hiện nay |
78 | Phú Long | Kỳ Phú, Phú Long | Trụ sở xã Phú Long |
79 | Thanh Sơn | Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng Hòa, Văn Phú | Trụ sở xã Thanh Sơn hiện nay |
80 | Quỳnh Lưu | Phú Lộc, Quỳnh Lưu | Trụ sở xã Phú Lộc hiện nay |
81 | Yên Khánh | Thị trấn Yên Ninh, Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải | Trụ sở Huyện Ủy - HĐNĐ - UBND huyện Yên Khánh hiện nay |
82 | Khánh Nhạc | Khánh Hồng, Khánh Nhạc | Trụ sở xã Khánh Nhạc hiện nay |
83 | Khánh Thiện | Khánh Cường, Khánh Lợi, Khánh Thiện | Trụ sở xã Khánh Thiện hiện nay |
84 | Khánh Hội | Khánh Mậu, Khánh Thủy, Khánh Hội | Trụ sở xã Khánh Hội hiện nay |
85 | Khánh Trung | Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Trung | Trụ sở xã Khánh Thành hiện nay |
86 | Yên Mô | Thị trấn Yên Thịnh, Khánh Dương, Yên Hòa | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Yên Mô hiện nay |
87 | Yên Từ | Yên Phong (huyện Yên Mô), Yên Nhân (huyện Yên Mô), Yên Từ | Trụ sở xã Yên Từ hiện nay |
88 | Yên Mạc | Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm, Yên Mạc | Trụ sở xã Yên Mạc hiện nay |
89 | Đồng Thái | Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành, Yên Thái | Trụ sở xã Yên Đồng hiện nay |
90 | Chất Bình | Xuân Chính, Hồi Ninh, Chất Bình | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hồi Ninh; Trụ sở HĐND-UBND tại xã Chất Bình |
91 | Kim Sơn | Kim Định, Ân Hòa, Hùng Tiến | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Hùng Tiến; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Ân Hòa |
92 | Quang Thiện | Như Hòa, Đồng Hướng, Quang Thiện | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Đồng Hướng; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Quang Thiện |
93 | Phát Diệm | Thị trấn Phát Diệm, Thượng Kiệm, Kim Chính | Trụ sở Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Kim Sơn hiện nay |
94 | Lai Thành | Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành, Lai Thành | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Tân Thành; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Lai Thành |
95 | Định Hóa | Văn Hải, Kim Tân, Định Hóa | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Văn Hải; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Định Hóa |
96 | Bình Minh | Thị trấn Bình Minh, Cồn Thoi, Kim Mỹ | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Mỹ; Trụ sở HĐND, UBND tại thị trấn Bình Minh |
97 | Kim Đông | Kim Trung, Kim Đông, khu vực bãi bồi ven biển | Trụ sở Đảng ủy, MTTQ, các tổ chức CT-XH tại xã Kim Trung; Trụ sở HĐND, UBND tại xã Kim Đông |
98 | Duy Tiên | Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam, một phần phường Hòa Mạc | Trụ sở Thị ủy - HĐND – UBND thị xã Duy Tiên |
99 | Duy Tân | Phường Châu Giang, Mộc Hoàn, phần còn lại của phường Hòa Mạc | Trụ sở phường Châu Giang hiện nay |
100 | Đồng Văn | Bạch Thượng, Yên Bắc, Đồng Văn | Trụ sở phường Yên Bắc hiện nay |
101 | Duy Hà | Duy Minh, Duy Hải, một phần phường Hoàng Đông | Trụ sở phường Duy Minh hiện nay |
102 | Tiên Sơn | Tiên Sơn, một phần phường Tiên Nội, một phần xã Tiên Ngoại | Trụ sở xã Tiên Ngoại hiện nay |
103 | Lê Hồ | Đại Cương, Đồng Hoá, Lê Hồ | Trụ sở của phường Lê Hồ hiện nay |
104 | Nguyễn Úy | Tượng Lĩnh, Tân Sơn, Nguyễn Úy | Trụ sở phường Tượng Lĩnh hiện nay |
105 | Lý Thường Kiệt | Liên Sơn, Thanh Sơn (TX Kim Bảng), phường Thi Sơn | Trụ sở phường Thi Sơn hiện nay |
106 | Kim Thanh | Tân Tựu, Hoàng Tây | Trụ sở phường Tân Tựu hiện nay |
107 | Tam Chúc | Ba Sao, Khả Phong, Thuỵ Lôi | Trụ sở xã Khả Phong hiện nay |
108 | Kim Bảng | Quế, Ngọc Sơn, Văn Xá | Trụ sở Thị ủy - HĐND - UBND thị xã Kim Bảng hiện nay |
109 | Hà Nam | Lam Hạ, Tân Hiệp, một phần P.Quang Trung (TP Phủ Lý), phần còn lại của P.Hoàng Đông, P.Tiên Nội, X.Tiên Ngoại | Trụ sở phường Tân Hiệp hiện nay |
110 | Phù Vân | Lê Hồng Phong, Kim Bình, Phù Vân | Trụ sở của Sở GD-ĐT và MTTQ tỉnh Hà Nam hiện nay |
111 | Châu Sơn | Thanh Tuyền, Châu Sơn, thị trấn Kiện Khê | Trụ sở phường Châu Sơn hiện nay |
112 | Phủ Lý | Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính, phần còn lại của P.Quang Trung (TP Phủ Lý) | Trụ sở UBND tỉnh Hà Nam hiện nay |
113 | Liêm Tuyền | Tân Liêm, Đinh Xá, Trịnh Xá | Trụ sở phường Tân Liêm hiện nay |
114 | Nam Định | Quang Trung (TP Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam, Mỹ Phúc | Trụ sở UBND TP Nam Định hiện nay |
115 | Thiên Trường | Lộc Hạ, Mỹ Tân, Mỹ Trung | Trụ sở phường Lộc Hạ hiện nay |
116 | Đông A | Lộc Hòa, Mỹ Thắng, Mỹ Hà | Trụ sở phường Lộc Hòa hiện nay |
117 | Vị Khê | Nam Điền (huyện Nam Trực), Nam Phong | Trụ sở xã Nam Điền hiện nay |
118 | Thành Nam | Mỹ Xá, Đại An | Trụ sở phường Mỹ Xá hiện nay |
119 | Trường Thi | Trường Thi, Thành Lợi | Trụ sở của xã Thành Lợi hiện nay |
120 | Hồng Quang | Hồng Quang (huyện Nam Trực), Nghĩa An, Nam Vân | Trụ sở xã Hồng Quang hiện nay |
121 | Mỹ Lộc | Hưng Lộc, Mỹ Thuận, Mỹ Lộc | Trụ sở của UBND huyện Mỹ Lộc (cũ) |
122 | Tây Hoa Lư | Ninh Giang, Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh, phần còn lại của xã Gia Tân | Trụ sở xã Trường Yên hiện nay |
123 | Hoa Lư | Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào, Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến | Trụ sở Thành ủy Hoa Lư hiện nay |
124 | Nam Hoa Lư | Ninh Phong, Ninh Sơn, Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải | Trụ sở xã Ninh Hải hiện nay |
125 | Đông Hoa Lư | Ninh Phúc, Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An | Trụ sở xã Khánh Phú hiện nay |
126 | Tam Điệp | Bắc Sơn, Tây Sơn, Quang Sơn | Trụ sở Thành ủy - HĐND - UBND TP Tam Điệp hiện nay |
127 | Yên Sơn | Tân Bình, Quảng Lạc, Yên Sơn | Trụ sở xã Yên Sơn hiện nay |
128 | Trung Sơn | Nam Sơn, Trung Sơn, Đông Sơn | Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND phường Trung Sơn hiện nay |
129 | Yên Thắng | Yên Thắng (huyện Yên Mô), Khánh Thượng, Yên Bình | Trụ sở xã Yên Thắng hiện nay |
Trên đây là danh sách 129 trụ sở hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình chính thức sau sáp nhập tỉnh xã 2025.
>>> Xem thêm: Danh sách xã phường mới tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập 2025
Chốt 129 trụ sở hành chính cấp xã mới tỉnh Ninh Bình chính thức sau sáp nhập tỉnh xã 2025 (Hình từ Internet)
Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới sau sáp nhập tỉnh 2025 chi tiết
Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới sau sáp nhập tỉnh 2025 giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trong thành phố. Việc cập nhật Bản đồ địa giới hành chính Ninh Bình càng trở nên cần thiết để phản ánh chính xác sự thay đổi về tổ chức hành chính sau sắp xếp đơn vị hành chính.
Năm 2025, tỉnh Ninh Bình thực hiện sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập, đồng thời tái cấu trúc địa giới hành chính tại nhiều huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Theo Bản đồ tỉnh Ninh Bình mới sau sáp nhập tỉnh 2025 trên có thể thấy tỉnh Ninh Bình chỉ còn 39 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 8 phường và 31 xã) được thể hiện rõ ràng ở trên.
Những thay đổi này được thể hiện rõ trong bản đồ tỉnh Ninh Bình mới, giúp phản ánh đúng tình trạng hành chính, ranh giới quản lý sau điều chỉnh. Bản đồ địa giới hành chính mới của tỉnh là công cụ quan trọng hỗ trợ công tác cấp giấy tờ đất đai, quy hoạch hạ tầng, phát triển đô thị và cung cấp thông tin chính xác cho người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý.
Cấp xã mới hoạt động từ 1/7/2025
Căn cứ Mục 1 Kết luận 157-KL/TW năm 2025 về quy định thời gian cấp xã mới hoạt động như sau:
1. Yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng tiếp tục làm tốt công tác tư tưởng, chủ động nắm tình hình dư luận, dự báo nguy cơ, kịp thời nhận diện, xử lý các vấn đề phức tạp nảy sinh, bảo đảm sự đoàn kết thống nhất nội bộ trong quá trình sắp xếp, bộ máy mới đi vào hoạt động thông suốt, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
[...]
- Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy chủ động công tác chuẩn bị các điều kiện cần thiết, sẵn sàng quy trình, thủ tục[2] để tổ chức triển khai thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ từ cấp huyện về cấp xã sau sáp nhập ngay sau khi các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ 01/7/2025; bảo đảm kiện toàn tổ chức bộ máy, điều kiện làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, cấp xã sau khi sáp nhập hoạt động thông suốt, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, không để gián đoạn công việc, không bỏ trống địa bàn, lĩnh vực, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân. Đưa vào hoạt động cấp xã mới từ ngày 01/7/2025, phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/7/2025; cấp tỉnh phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/8/2025. Nghiêm cấm việc tác động, can thiệp trong quá trình sắp xếp nhân sự; xử lý nghiêm vi phạm (nếu có).
[...]
Như vậy, cấp xã mới sẽ hoạt động từ ngày 1/7/2025 và chốt thời gian hoàn thành sáp nhập xã phường 2025 trước ngày 15/7/2025.