Chính thức mã số xã phường Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh áp dụng từ 1/7/2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chính thức mã số xã phường Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh áp dụng từ 1/7/2025. Quy định đặt tên đơn vị hành chính cấp xã hình thành theo sắp xếp?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Đà Nẵng

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Đà Nẵng

Nội dung chính

    Chính thức mã số xã phường Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh áp dụng từ 1/7/2025

    Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định danh sách chi tiết mã số xã phường Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh áp dụng từ 1/7/2025 như sau:

    Dưới đây là bảng mã số xã phường Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh áp dụng từ 1/7/2025:

    Mã số xã phường Thành phố Đà Nẵng

    Tên đơn vị hành chính

    20194

    Phường Hải Vân

    20197

    Phường Liên Chiểu

    20200

    Phường Hòa Khánh

    20209

    Phường Thanh Khê

    20242

    Phường Hải Châu

    20257

    Phường Hòa Cường

    20260

    Phường Cẩm Lệ

    20263

    Phường Sơn Trà

    20275

    Phường An Hải

    20285

    Phường Ngũ Hành Sơn

    20305

    Phường An Khê

    20314

    Phường Hòa Xuân

    20335

    Phường Bàn Thạch

    20341

    Phường Tam Kỳ

    20350

    Phường Hương Trà

    20356

    Phường Quảng Phú

    20401

    Phường Hội An Tây

    20410

    Phường Hội An

    20413

    Phường Hội An Đông

    20551

    Phường Điện Bàn

    20557

    Phường Điện Bàn Bắc

    20575

    Phường An Thắng

    20579

    Phường Điện Bàn Đông

    20308

    Xã Bà Nà

    20320

    Xã Hòa Vang

    20332

    Xã Hòa Tiến

    20364

    Xã Chiến Đàn

    20380

    Xã Tây Hồ

    20392

    Xã Phú Ninh

    20434

    Xã Tân Hiệp

    20443

    Xã Hùng Sơn

    20455

    Xã Tây Giang

    20458

    Xã A vương

    20467

    Xã Đông Giang

    20476

    Xã Sông Kôn

    20485

    Xã Sông Vàng

    20494

    Xã Bến Hiên

    20500

    Xã Đại Lộc

    20506

    Xã Thượng Đức

    20515

    Xã Hà Nha

    20539

    Xã Vu Gia

    20542

    Xã Phú Thuận

    20569

    Xã Điện Bàn Tây

    20587

    Xã Gò Nổi

    20599

    Xã Nam Phước

    20611

    Xã Thu Bồn

    20623

    Xã Duy Xuyên

    20635

    Xã Duy Nghĩa

    20641

    Xã Quế Sơn

    20650

    Xã Xuân Phú

    20656

    Xã Nông Sơn

    20662

    Xã Quế Sơn Trung

    20669

    Xã Quế Phước

    20695

    Xã Thạnh Mỹ

    20698

    Xã La Êê

    20704

    Xã La Dêê

    20707

    Xã Nam Giang

    20710

    Xã Bến Giằng

    20716

    Xã Đắc Pring

    20722

    Xã Khâm Đức

    20728

    Xã Phước Hiệp

    20734

    Xã Phước Năng

    20740

    Xã Phước Chánh

    20752

    Xã Phước Thành

    20767

    Xã Việt An

    20770

    Xã Phước Trà

    20779

    Xã Hiệp Đức

    20791

    Xã Thăng Bình

    20794

    Xã Thăng An

    20818

    Xã Đồng Dương

    20827'

    Xã Thăng Phú

    20836

    Xã Thăng Trường

    20848

    Xã Thăng Điền

    20854

    Xã Tiên Phước

    20857

    Xã Sơn Cẩm Hà

    20875

    Xã Lãnh Ngọc

    20878

    Xã Thạnh Bình

    20900

    Xã Trà My

    20908

    Xã Trà Liên

    20920

    Xã Trà Đốc

    20923

    Xã Trà Tân

    20929

    Xã Trà Giáp

    20938

    Xã Trà Leng

    20941

    Xã Trà Tập

    20944

    Xã Nam Trà My

    20950

    Xã Trà Linh

    20959

    Xã Trà Vân

    20965

    Xã Núi Thành

    20971

    Xã Tam Xuân

    20977

    Xã Đức Phú

    20984

    Xã Tam Anh

    20992

    Xã Tam Hải

    21004

    Xã Tam Mỹ

    20333

    Đặc khu Hoàng Sa

    Trên đây là toàn bộ 94 mã số xã phường Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh áp dụng từ 1/7/2025.

    Chính thức mã số xã phường Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh áp dụng từ 1/7/2025

    Chính thức mã số xã phường Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh áp dụng từ 1/7/2025 (Hình từ Internet)

    Quy định đặt tên đơn vị hành chính cấp xã hình thành theo sắp xếp?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 quy định về tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã hình thành sau sắp xếp như sau:

    Điều 7. Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã hình thành sau sắp xếp
    1. Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp được đặt theo tên của một trong các đơn vị hành chính trước sắp xếp phù hợp với định hướng sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    2. Việc đặt tên, đổi tên của đơn vị hành chính cấp xã được quy định như sau:
    a) Tên của đơn vị hành chính cấp xã cần dễ đọc, dễ nhớ, ngắn gọn, bảo đảm tính hệ thống, khoa học, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương và được Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ;
    b) Khuyến khích đặt tên của đơn vị hành chính cấp xã theo số thứ tự hoặc theo tên của đơn vị hành chính cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin;
    c) Tên của đơn vị hành chính cấp xã không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp.

    Như vậy, việc đặt tên, đổi tên của đơn vị hành chính cấp xã được quy định như sau:

    - Tên của đơn vị hành chính cấp xã cần dễ đọc, dễ nhớ, ngắn gọn, bảo đảm tính hệ thống, khoa học, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương và được Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ;

    - Khuyến khích đặt tên của đơn vị hành chính cấp xã theo số thứ tự hoặc theo tên của đơn vị hành chính cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin;

    - Tên của đơn vị hành chính cấp xã không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp.

    Quy định về cấu trúc mã số đơn vị hành chính mới nhất ra sao?

    Căn cứ Điều 2 Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định về cấu trúc mã số đơn vị hành chính như sau:

    Điều 2. Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
    1. Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định này để sử dụng thống nhất trong cả nước, gồm:
    a) Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh (Phụ lục I kèm theo).
    b) Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp xã (Phụ lục II kèm theo).
    2. Mã số cấp cho một đơn vị hành chính là số định danh duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình đơn vị hành chính đó tồn tại thực tế. Mã số đã cấp không được sử dụng để cấp lại cho đơn vị hành chính khác cùng cấp.
    3. Cấu trúc mã số đơn vị hành chính
    Mã số đơn vị hành chính được phân làm 2 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:
    a) Mã số của đơn vị hành chính cấp tỉnh được xác định bằng 02 chữ số từ số 01 đến 99;
    b) Mã số của đơn vị hành chính cấp xã được xác định bằng 05 chữ số từ số 00001 đến 99999.

    Như vậy, cấu trúc mã số đơn vị hành chính được phân làm 2 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:

    - Mã số của đơn vị hành chính cấp tỉnh được xác định bằng 02 chữ số từ số 01 đến 99;

    - Mã số của đơn vị hành chính cấp xã được xác định bằng 05 chữ số từ số 00001 đến 99999.

    Mã số mới này sẽ áp dụng kể từ ngày 1/7/2025.

    saved-content
    unsaved-content
    81