Chi phí bảo trì nhà ở trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ bao gồm gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chi phí bảo trì nhà ở trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ bao gồm gì? Chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện như thế nào?

Nội dung chính

    Trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ thì chi phí bảo trì nhà ở bao gồm gì?

    Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 31 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 31. Phương pháp xác định giá thuê nhà ở công vụ
    1. Giá thuê nhà ở công vụ bao gồm chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì, chi phí quản lý cho thuê nhà ở công vụ.
    2. Đối với trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ hoặc mua toàn bộ dự án nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì giá thuê nhà ở công vụ được xác định như sau:
    a) Chi phí quản lý vận hành bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản chi phí khác của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ; chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở công vụ theo quy định; chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận hành; chi phí điện chiếu sáng công cộng, các phụ tải tiêu thụ điện khác trong khu nhà ở và các chi phí khác theo quy định; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở công vụ được thực hiện theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành áp dụng trên địa bàn nơi có nhà ở công vụ;
    b) Chi phí bảo trì nhà ở bao gồm: toàn bộ chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất công trình nhà ở, sửa chữa, thay thế các trang thiết bị, nội thất kèm theo nhà ở công vụ; các chi phí này do chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà ở công vụ xác định trên cơ sở quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định của pháp luật xây dựng và pháp luật nhà ở;
    c) Chi phí quản lý cho thuê nhà ở bao gồm: chi phí quản lý gián tiếp của cơ quan quản lý nhà ở công vụ và chi phí quản lý trực tiếp của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, chi phí này được xác định trên tỷ lệ phần trăm (%) của tổng chi phí quản lý vận hành và bảo trì do cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở quyết định.
    [...]

    Như vậy, trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ, thì chi phí bảo trì nhà ở bao gồm:

    - Toàn bộ chi phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên;

    - Chi phí sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất công trình nhà ở;

    - Chi phí sửa chữa, thay thế các trang thiết bị, nội thất kèm theo nhà ở công vụ.

    Chi phí bảo trì nhà ở trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ bao gồm gì?

    Chi phí bảo trì nhà ở trường hợp đầu tư xây dựng dự án nhà ở công vụ bao gồm gì? (Hình từ Internet)

    Chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ Điều 42 Luật nhà ở 2023 được sửa đổi bởi điểm a, c khoản 1 Điều 5 Nghị định 144/2025/NĐ-CP quy định về Quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ như sau:

    - Việc quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện như sau:

    + Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ để bố trí cho đối tượng của cơ quan trung ương thuê, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 Luật nhà ở 2023;

    + Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ để bố trí cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thuê;

    + Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư hoặc giao Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ để bố trí cho đối tượng đến công tác tại địa phương thuê.

    - Đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 42 Luật nhà ở 2023, người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư quyết định đầu tư, quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ.

    + Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42 Luật nhà ở 2023, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư, quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ.

    Có được cho thuê lại nhà ở công vụ hay không?

    Căn cứ khoản 2 Điều 47 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ
    [...]
    2. Người thuê nhà ở công vụ có nghĩa vụ sau đây:
    a) Sử dụng nhà ở công vụ vào mục đích để ở và phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho bản thân và thành viên trong gia đình trong thời gian thuê nhà ở công vụ;
    b) Giữ gìn nhà ở và trang thiết bị kèm theo; không được tự ý cải tạo, sửa chữa, phá dỡ nhà ở công vụ; trường hợp sử dụng căn hộ chung cư thì còn phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
    c) Không được cho thuê lại, cho mượn, ủy quyền quản lý nhà ở công vụ;
    d) Trả tiền thuê nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở ký với bên cho thuê và thanh toán chi phí phục vụ sinh hoạt khác theo quy định của bên cung cấp dịch vụ;
    [...]

    Như vậy, người thuê nhà ở công vụ không được phép cho thuê lại nhà ở công vụ.

    saved-content
    unsaved-content
    1