Cầu Phước Khánh dài bao nhiêu km? Cầu Phước Khánh khi nào hoàn thành?
Nội dung chính
Cầu Phước Khánh dài bao nhiêu km? Cầu Phước Khánh khi nào hoàn thành?
Cầu Phước Khánh là cây cầu dây văng trên tuyến cao tốc Bến Lức - Long Thành trong gói thầu J3.1.
Cầu Phước Khánh bắc qua sông Lòng Tàu nối Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai. Cây cầu này dài hơn 3.1km. Dự án được tái khởi công vào tháng 5/2025 sau khi tạm dừng từ năm 2020.
Bên cạnh cầu Phước Khánh, cây cầu lớn còn lại trên tuyến cao tốc Bến Lức - Long Thành là cầu Bình Khánh đã xây xong, nhưng chưa được đưa vào khai thác do chưa động bộ để kết nối toàn tuyến.
Đối với cầu Phước Khánh, thời gian dự kiến hoàn thành là trong năm 2026.
Thông tin Cầu Phước Khánh dài bao nhiêu km? Cầu Phước Khánh khi nào hoàn thành? chỉ mang tính chất tham khảo thêm.
Cầu Phước Khánh dài bao nhiêu km? Cầu Phước Khánh khi nào hoàn thành? (Hình từ Internet)
Cầu đường bộ có phải tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hay không?
Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 44/2024/NĐ-CP quy định về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như sau:
Điều 3. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và vùng đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (nếu có), gồm:
a) Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường.
b) Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ.
c) Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ.
d) Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ gắn liền với cầu phao.
đ) Trạm kiểm tra tải trọng xe.
e) Trạm thu phí đường bộ.
g) Bến xe.
h) Bãi đỗ xe.
i) Nhà hạt quản lý đường bộ.
k) Trạm dừng nghỉ.
l) Kho bảo quản vật tư dự phòng.
m) Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS)/Trung tâm quản lý, điều hành giao thông.
n) Phần đất hành lang an toàn đường bộ đã được bồi thường, giải phóng mặt bằng.
o) Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ.
p) Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành giao thông đường bộ.
q) Các công trình, thiết bị khác của đường bộ theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ.
2. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được xác định như sau:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến quốc phòng xác định theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.
b) Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có liên quan đến an ninh quốc gia là tài sản thuộc danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
Theo đó, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và vùng đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Và cầu đường bộ được xem là tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Lưu ý: Nghị định 44/2024/NĐ-CP là văn bản hướng dẫn Luật Giao thông đường bộ 2008. Nghị định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ phải đáp ứng các yêu cầu gì?
Tại Điều 20 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:
Điều 20. Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ
1. Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ là công trình được xây dựng để bố trí, lắp đặt đường dây thông tin, viễn thông, đường dây tải điện, dây dẫn điện, chiếu sáng công cộng; đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng.
2. Việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch, quy mô của dự án, cấp kỹ thuật của đường bộ;
b) Bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong xây dựng; bảo đảm quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; bảo đảm an toàn công trình, bảo đảm cảnh quan và môi trường;
c) Tuân thủ quy định của Luật này, quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ được thực hiện đối với các trường hợp sau đây:
a) Đầu tư xây dựng đường đô thị phải kết hợp với bố trí, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để bảo đảm tính đồng bộ nhằm tiết kiệm tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư, xây dựng, bảo đảm cảnh quan và môi trường, nâng cao hiệu quả khai thác các công trình và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong giai đoạn vận hành, khai thác, sử dụng đường đô thị;
b) Đầu tư xây dựng cầu đường bộ phải thiết kế, bố trí vị trí để lắp đặt đường dây thông tin, viễn thông, đường ống cấp nước, đường dây tải điện, dây dẫn điện, trừ dây dẫn điện cao thế và dây dẫn điện không có bộ phận cách điện;
c) Đầu tư xây dựng hầm đường bộ phải thiết kế, lắp đặt cống cáp, hào hoặc tuy nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy, đường ống cấp nước, thoát nước và các công trình quy định tại điểm b khoản này;
d) Trường hợp cần thiết khác.
[...]
Như vậy, việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với đường bộ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phù hợp với quy hoạch, quy mô của dự án, cấp kỹ thuật của đường bộ;
- Bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong xây dựng; bảo đảm quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; bảo đảm an toàn công trình, bảo đảm cảnh quan và môi trường;
- Tuân thủ quy định của Luật Đường bộ 2024, quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.