Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang cho thông xe khi nào? Giá đất tại Tuyên Quang và Hà Giang năm 2025?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang cho thông xe khi nào? Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi triển khai dự án Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang?

Nội dung chính

    Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang cho thông xe khi nào?

    Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang là tuyến đường cao tốc kết nối hai tỉnh Tuyên Quang và Hà Giang - tỉnh gặp nhiều khó khăn về hạ tầng giao thông. Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang có tổng chiều dài lên đến 105km với điểm đầu tại TP Tuyên Quang (giao với cao tốc Nội Bài – Lào Cai) và điểm cuối tại TP Hà Giang (giao với quốc lộ 2).

    Về dự án Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang:

    - Tổng vốn đầu tư: Khoảng 10.000–12.000 tỷ đồng

    - Chiều dài toàn tuyến:105 km, với 77km thuộc tỉnh Tuyên Quang và 27,5km thuộc tỉnh Hà Giang.

    - Quy mô giai đoạn 1: Đường cao tốc 2 làn xe, bề rộng nền đường 12m, mặt đường 11m.

    - Tiến độ giải phóng mặt bằng: Thu hồi đất 315ha, đã cơ bản giải phóng mặt bằng xong và dự kiến bàn giao trước tháng 4/2025.

    Dự án Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang khởi công ngày 28/5/2023 và dự kiến hoàn thành nền đường trong tháng 6/2025, tiến hành thông xe kỹ thuật trong năm 2025. Nếu cao tốc Tuyên Quang Hà Giang hoàn thành sẽ rút ngắn được thời gian di chuyển từ Tuyên Quang đi Hà Giang hiện nay từ 4-5h còn 2-3h và giảm tải giao thông cho Quốc lộ 2.

    Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.

    Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang cho thông xe khi nào? Giá đất tại Tuyên Quang và Hà Giang năm 2025?

    Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang cho thông xe khi nào? Giá đất tại Tuyên Quang và Hà Giang năm 2025? (Hình từ Internet)

    Sáp nhập Tuyên Quang Hà Giang theo Nghị quyết 60 năm 2025?

    Căn cứ vào Mục I Chương II Danh sách sáp nhập tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 chính thức quy định về sáp nhập Tuyên Quang Hà Giang cụ thể như sau:

    II- Các đơn vị hành chính cấp tỉnh mới sau sáp nhập, hợp nhất
    1. Hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang, lấy tên là tỉnh Tuyên Quang, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Tuyên Quang hiện nay.
    [...]

    Như vậy, sau sáp nhập tỉnh Tuyên Quang và Hà Giang, lấy tên là tỉnh Tuyên Quang, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Tuyên Quang hiện nay. Từ đó Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang cũng là tiền đề để dễ kết nối và tiết kiệm thời gian di chuyển giữa hai tỉnh này.

    Bảng giá đất tại tỉnh Tuyên Quang và Hà Giang năm 2025?

    (1) Bảng giá đất tại tỉnh Tuyên Quang mới nhất 2025

    Căn cứ theo Quyết định 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 10/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 về bảng giá đất tại tỉnh Tuyên Quang. Cụ thể:

    - Giá đất trung bình tại tỉnh Tuyên Quang là 393.694 đồng/m2.

    - Giá đất cao nhất tại tỉnh Tuyên Quang là 20 triệu đồng/m2 phân bổ tại các khu vực trung tâm TP Tuyên Quang khu vực trung tâm thành phố Tuyên Quang, nơi tập trung các hoạt động kinh tế và hành chính.

    - Giá đất tại các huyện vùng núi như Na Hang, Chiêm Hóa... thấp hơn, tùy vào loại đất và mục đích sử dụng có nơi thấp nhất chỉ 13.000 đồng/m2.

    >> Tra cứu Bảng giá đất tại tỉnh Tuyên Quang mới nhất tại đây.

    (2) Bảng giá đất tại tỉnh Hà Giang mới nhất 2025

    Căn cứ theo Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 quy định bảng giá đất tại Hà Giang phản ánh rõ nét tiềm năng phát triển và cơ hội lớn cho thị trường đất đai ở khu vực này cụ thể:

    - Giá đất tại Hà Giang thấp nhất từ 17.000 đồng/m2 tùy vào vị trí địa lý và mục đích sử dụng đất.

    - Giá đất tại Hà Giang cao nhất lên đến 12.580.000 đồng/m2 chủ yếu tại thành phố Hà Giang, đặc biệt tại các khu vực trung tâm và gần các tuyến đường lớn.

    - Giá đất tại Hà Giang trung bình đạt 895.019 đồng/m2.

    >> Tra cứu Bảng giá đất tại tỉnh Hà Giang mới nhất tại đây.

    Trường hợp nào cần dùng đến bảng giá đất?

    Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp áp dụng bảng giá đất dưới đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    saved-content
    unsaved-content
    467