Cao tốc Cao Lãnh An Hữu khi nào xong? Thông tin cao tốc Cao Lãnh An Hữu mới nhất

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cao tốc Cao Lãnh An Hữu khi nào xong? Thông tin cao tốc Cao Lãnh An Hữu mới nhất

Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Tháp

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Tháp

Nội dung chính

    Cao tốc Cao Lãnh An Hữu khi nào xong? Thông tin cao tốc Cao Lãnh An Hữu mới nhất

    Cao tốc Cao Lãnh An Hữu là một trong những dự án trọng điểm ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, kết nối các tỉnh Đồng Tháp, Tiền Giang với trục cao tốc Bắc Nam phía Đông. Tuyến có tổng chiều dài gần 27 km, chia thành 2 thành phần.

    - Thành phần 1 của cao tốc Cao Lãnh An Hữu đi qua Đồng Tháp, dài khoảng 16 km, hiện đạt tiến độ trên 60%. Theo kế hoạch, đoạn này sẽ thông xe kỹ thuật vào ngày 19/12/2025 và hoàn thành, đưa vào khai thác chính thức vào 31/3/2026.

    - Thành phần 2 của cao tốc Cao Lãnh An Hữu đi qua Tiền Giang, dài hơn 11 km, tiến độ hiện mới đạt khoảng 30-40%. Chính quyền và nhà thầu đang thi đua để hoàn thành các hạng mục chính trong năm 2025, đặc biệt là nền đường và hệ thống cầu. Theo kế hoạch ban đầu, toàn bộ thành phần 2 có thể đến năm 2027 mới hoàn tất.

    Như vậy, cuối năm 2025 đến đầu năm 2026, cao tốc Cao Lãnh An Hữu có thể thông xe trên đoạn qua Đồng Tháp, còn toàn tuyến sẽ cần thêm thời gian mới khai thác đồng bộ.

    Cao tốc Cao Lãnh An Hữu khi nào xong? Thông tin cao tốc Cao Lãnh An Hữu mới nhất

    Cao tốc Cao Lãnh An Hữu khi nào xong? Thông tin cao tốc Cao Lãnh An Hữu mới nhất (Hình từ Internet)

    10 đối tượng được miễn thu phí sử dụng đường bộ cao tốc hiện nay?

    Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 130/2024/NĐ-CP thì sẽ có 10 đối tượng được miễn thu phí sử dụng đường bộ cao tốc sau đây:

    Đối tượng miễn thu phí sử dụng đường bộ cao tốc khi lưu thông trên tuyến đường bộ cao tốc do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và trực tiếp quản lý, khai thác bao gồm:

    (1) Xe cứu thương.

    (2) Xe chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy có tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật.

    (3) Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các xe mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (bao gồm: Xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe vận tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, xe kiểm soát, xe kiểm tra quân sự, xe chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn, xe thông tin vệ tinh, các xe ô tô đặc chủng khác phục vụ quốc phòng), xe đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp.

    (4) Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của lực lượng Công an nhân dân bao gồm:

    - Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”;

    - Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe;

    - Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe;

    - Xe vận tải có lắp ghế ngồi trong thùng xe của lực lượng Công an nhân dân làm nhiệm vụ;

    - Xe chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn và các xe chuyên dùng khác của lực lượng Công an nhân dân;

    - Xe đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe đặc chủng khác của lực lượng Công an nhân dân);

    - Xe của lực lượng Công an đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp sử dụng tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật.

    (5) Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, gồm:

    - Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm: Xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác);

    - Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm: Xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ có giấy chứng nhận đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ tang lễ. Đơn vị phục vụ tang lễ có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ gửi nhà cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại).

    (6) Đoàn xe có xe cảnh sát giao thông dẫn đường.

    (7) Xe của lực lượng quốc phòng tham gia diễn tập, hành quân cơ động lực lượng, vận chuyển vũ khí, trang bị có xe chuyên dụng quân sự dẫn đường.

    (8) Xe ô tô của lực lượng Công an, quốc phòng sử dụng vé đường bộ toàn quốc quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 130/2024/NĐ-CP.

    (9) Xe hộ đê; xe đang làm nhiệm vụ khẩn cấp phòng, chống lụt bão theo điều động của cấp có thẩm quyền.

    (10) Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.

    Các nhóm đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ cao tốc bao gồm gì?

    Theo Điều 5 Nghị định 130/2024/NĐ-CP thì đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ cao tốc được phân thành 05 nhóm như sau:

    - Nhóm 1 gồm các loại phương tiện sau: xe dưới 12 chỗ, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng;

    - Nhóm 2 gồm các loại phương tiện sau: xe từ 12 chỗ đến 30 chỗ; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;

    - Nhóm 3 gồm các loại phương tiện sau: xe từ 31 chỗ trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;

    - Nhóm 4 gồm các loại phương tiện sau: xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container dưới 40 feet;

    - Nhóm 5 gồm các loại phương tiện sau: xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container từ 40 feet trở lên.

    saved-content
    unsaved-content
    1