Bảng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 34 tỉnh, thành mới

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bảng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 34 tỉnh, thành mới? Xin giấy phép xây dựng nhà ở mất bao nhiêu tiền?

Mua bán Nhà riêng tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Bảng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 34 tỉnh, thành mới? Xin giấy phép xây dựng nhà ở mất bao nhiêu tiền?

    Từ 12/6/2025, ĐVHC cấp tỉnh cả nước chính thức sắp xếp lại, giảm từ 63 xuống 34 tỉnh, thành phố (Nghị quyết 202/2025/QH15)

    Đồng thời cấp huyện chính thức dừng hoạt động từ 01/7/2025. ĐVHC cấp xã cũng được sắp xếp lại, giảm từ 10.035 xuống còn 3.321 ĐVHC.

    Sau khi sắp xếp, sáp nhập các ĐVHC, một trong những băn khoăn của người dân là liệu các quy định đã được ban hành trước đây có còn giá trị pháp lý hay không.

    Theo các quy định tại Điều 54 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2025, sau khi thực hiện việc sắp xếp ĐVHC, các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành bởi HĐND, UBND của tỉnh, thành phố cũ vẫn có hiệu lực tại phạm vi địa giới hành chính cũ cho đến khi tỉnh mới ban hành điều chỉnh hoặc thay thế.

    Điển hình là các văn bản của HĐND tỉnh về mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở. Khi các ĐVHC được sáp nhập, mức lệ phí ban hành trước đó vẫn tiếp tục được áp dụng trên phạm vi địa giới hành chính cũ cho đến khi chính quyền đơn vị hành chính mới ban hành văn bản quy định mức lệ phí thay thế.

    Dưới đây là bảng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 34 tỉnh, thành mới:

    STT

    Tên tỉnh, thành

    Mức lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

    (đồng/01 giấy phép)

    ĐVHC sau sáp nhậpĐVHC trước sáp nhập

    1

    Tuyên Quang

    Tuyên Quang

     

    - Cấp, điều chỉnh cho nhà ở riêng lẻ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: 75.000

    - Cấp, điều chỉnh cho công trình khác: 150.000

    - Cấp lại GPXD nhà ở riêng lẻ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: 30.000

    - Cấp lại GPXD công trình xây dựng khác: 60.000

    - Gia hạn: 15.000đ/lần

    Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Tuyên Quang

    Hà Giang

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Các công trình khác: 150.000

    - Gia hạn: 15.000

    Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Giang

    2

    Cao Bằng

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Các công trình khác: 150.000

    - Gia hạn, điều chỉnh, cấp lại: 15.000 đồng/lần.

    Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Cao Bằng

    3

    Lai Châu

    - Cấp mới GPXD nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải cấp phép): 75.000
    - Cấp mới GPXD công trình khác: 150.000
    - Gia hạn, điều chỉnh: 15.000

    Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lai Châu

    Mức thu phí bằng 0 đồng khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến

    Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lai Châu

    4

    Lào Cai

    Lào Cai

    - Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ của nhân dân:

    +Tại các phường và thị trấn (cũ): 75.000 
    + Tại các xã (cũ): 50.000
    - Cấp GPXD các công trình khác:150.000

    - Gia hạn: 15.000
    - Cấp lại, điều chỉnh: 50% của mức thu cấp giấy phép lần đầu

    Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lào Cai

    Yên Bái

    - Cấp mới:
    + Nhà riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000
    + Công trình khác: 100.000
    - Gia hạn: 10.000
    - Điều chỉnh, cấp lại: 10.000

    Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái

    Miễn lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến

    Nghị quyết 39/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái

    5

    Thái Nguyên

    (Bắc Kạn + Thái Nguyên)

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000
    - Các công trình khác: 150.000
    - Gia hạn: 15.000 

    Nghị quyết 09/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thái Nguyên

    6

    Điện Biên

    - Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000
    - Cấp GPXD các công trình khác: 100.000
    - Gia hạn: 10.000

    Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Điện Biên

    Miễn lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến

    Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Điện Biên

    7

    Lạng Sơn

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000
    - Các công trình khác: 150.000 
    - Gia hạn: 15.000 

    Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lạng Sơn

    8

    Sơn La

    - Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Cấp GPXD các công trình: 150.000 đồng/giấy phép.

    - Gia hạn: 15.000

    Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Sơn La

    9

    Phú Thọ

    Phú Thọ

    - Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Cấp GPXD các công trình khác: 150.000

    - Gia hạn: 15.000 

    Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Phú Thọ

    Vĩnh Phúc

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Các công trình khác: 150.000

    - Gia hạn: 15.000 đồng/lần

    Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc

    Hòa Bình

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 200.000

    - Các công trình khác: 500.000

    - Gia hạn: 15.000

    Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hòa Bình

    10

    Bắc Ninh

    (Bắc Giang + Bắc Ninh)

    Bắc Ninh

    Thực hiện theo Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bắc Ninh (quy định đã được bãi bỏ)

    Bắc Giang

    - Cấp mới; sửa chữa, cải tạo; di dời; cấp điều chỉnh đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II: 150.000 đồng/lần

    - Cấp mới; sửa chữa, cải tạo di dời; cấp điều chỉnh đối với công trình cấp III, cấp IV:
    + Đối với dự án: 150.000 đồng/lần
    + Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/lần

    - Gia hạn, cấp lại đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV: 15.000 đồng/lần

    Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bắc Giang

     

    11

    Quảng Ninh

    - Cấp mới và điều chỉnh (gồm: xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời công trình):
    + Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 60.000
    + Các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ): 120.000
    - Gia hạn nhà ở riêng lẻ của nhân dân và các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ): 12.000
    - Cấp lại: Không thu.

    Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND sửa đổi tại Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Ninh

    12

    TP. Hà Nội

    - Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/ lần
    - Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng/lần
    - Gia hạn: 15.000 đồng/lần

    Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của HĐND TP Hà Nội

    13

    TP. Hải Phòng

    (Hải Dương + TP. Hải Phòng)

    TP Hải Phòng

    - Cấp giấy, điều chỉnh đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000
    - Cấp giấy, điều chỉnh đối với công trình xây dựng khác: 150.000
    - Gia hạn, cấp lại: 15.000 đồng/lần.

    Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND của UBND thành phố Hải Phòng

    Hải Dương

    Thực hiện theo Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hải Dương

    14

    Hưng Yên

    (Thái Bình + Hưng Yên)

    Thái Bình

    - Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 60.000
    - Cấp phép xây dựng các công trình khác: 120.000 
    - Gia hạn: 12.000

    Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thái Bình

    Hưng Yên- Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh): 75.000 
    - Giấy phép xây dựng đối với công trình khác (không phải nhà ở riêng lẻ) (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh): 150.000
    - Gia hạn: 15.000 đồng/giáy phép

    Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hưng Yên

    15

    Ninh Bình

    (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 50.000
    - Các công trình khác: 100.000
    - Cấp gia hạn: 10.000 đồng/lần
    Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Bình

    16

    Thanh Hóa

    - Xây dựng mới:
    + Nhà ở riêng lẻ: 75.000
    + Công trình khác: 150.000
    - Sửa chữa, cải tạo
    + Nhà ở riêng lẻ: 75.000
    + Công trình khác: 150.000
    - Di dời công trình: 100.000
    - Điều chỉnh
    + Nhà ở riêng lẻ: 75.000
    + Công trình khác: 150.000
    - Cấp lại hoặc gia hạn: 10.000 đồng/lần

    Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND cúa HĐND tỉnh Thanh Hóa

    17

    Nghệ An

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000
    - Công trình khác: 150.000
    - Điều chỉnh, gia hạn: 10.000 đồng/lần.

    Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Nghệ An

    18

    Hà Tĩnh

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)

    + Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: 60.000 

    + Nộp hồ sơ trên môi trường mạng: 30.000

    - Các công trình khác, bao gồm: dự án, giấy phép theo giai đoạn cho dự án, công trình không theo tuyến, công trình theo tuyến trong đô thị, công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng, công trình tượng đài, tranh hoành tráng, công trình quảng cáo

    + Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: 130.000

    + Nộp hồ sơ trên môi trường mạng: 65.000

    Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại:

    + Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: 15.000 

    + Nộp hồ sơ trên môi trường mạng: 7.000 

    Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND sửa đổi bởi Nghị quyết 101/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh

    19

    Quảng Trị

    (Quảng Bình + Quảng Trị)

    Quảng Trị

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 100.000

    - Công trình khác: 200.000

    - Gia hạn: 50.000

    Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Trị 

    Quảng Bình

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75,000

    - Công trình: 150,000

    - Gia hạn: 15,000 đồng/lần

    Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Bình

    20

    TP. Huế

    - Nhà ở riêng lẻ: 75.000

    - Công trình: 150.000

    - Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại: 15.000

    Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là TP Huế)

    Mức thu khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng không đồng

    Nghị quyết 17/2025/NQ-HĐND của HĐND TP Huế

    21

    TP. Đà Nẵng

    (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

    TP Đà Nẵng

    - Nhà ở riêng lẻ: 50.000

    - Công trình khác: 100.000

    - Điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại: 10.000

    Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND của HĐND TP Đà Nẵng

    Quảng Nam

    - Nhà ở riêng lẻ của Nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Các công trình khác: 150.000

    - Gia hạn: 15.000

    Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Nam

    22

    Quảng Ngãi

    Quảng Ngãi

    - Cấp mới cho công trình và dự án, sửa chữa cải tạo hoặc di dời công trình, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn công trình: 150.000 đồng

    - Cấp mới, sửa chữa cải tạo hoặc di dời nhà ở riêng lẻ, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng

    - Điều chỉnh: 50.000

    - Gia hạn: 15.000

    Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Ngãi

    Kon Tum

    - Cấp mới 

    + Đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 50.000

    + Đối với các công trình khác: 100.000

    - Gia hạn: 10.000

    Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Kon Tum

    23

    Gia Lai

    Gia Lai

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Công trình khác: 150.000

    - Gia hạn: 15.000

    Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Gia Lai

    Bình Định

    - Nhà ở riêng lẻ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)

    + Nhà ở riêng lẻ trong đô thị: 70.000 (trực tiếp)/ 35.000 (trực tuyến)

    + Nhà ở riêng lẻ nông thôn: 50.000 (trực tiếp)/ 25.000 (trực tuyến)

    - Các công trình khác; điều chỉnh; cấp lại: 120.000 (trực tiếp)/ 60.000 (trực tuyến)

    - Gia hạn: 15.000 (trực tiếp) /7000 (trực tuyến)

    Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Định

    24

    Đắk Lắk

    Đắk Lắk

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Các công trình khác: 150.000

    - Gia hạn: 30.000

    Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Đắk Lắk

    Phú Yên

    - Cấp mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời nhà ở riêng lẻ, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn nhà ở riêng lẻ: 70.000

    - Cấp mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn công trình xây dựng khác nhà ở riêng lẻ: 150.000

    - Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại: 15.000

    Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Phú Yên

    25

    Khánh Hoà

    (Khánh Hòa + Ninh Thuận)

    Khánh Hòa

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75.000

    - Các công trình khác: 150.000

    - Gia hạn: 15.000 đồng/lần

    Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Khánh Hòa

    Miễn 100% khi nộp hồ sơ trực tuyến trên môi trường mạng (thực hiện đến hết 31/12/2025)

    Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Khánh Hòa

    Ninh Thuận

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Các công trình khác: 150.000

    - Gia hạn: 15.000

    Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Thuận

    Miễn 100% khi hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến

    Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Thuận

    26

    Lâm Đồng

    (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

    Lâm Đồng

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép):
    + Cấp mới:

    ++ Trực tiếp: 80.000 (phường), 50.000 (xã, thị trấn)

    ++ Trực tuyến: 64.000 (phường), 40.000 (xã, thị trấn).

    + Gia hạn:

    ++ Trực tiếp: 20.000 (phường), 10.000đ (xã, thị trấn)

    + Trực tuyến: 16.000đ (phường), 8.000 (xã, thị trấn).
    - Công trình khác:
    + Cấp mới: 200.000đ (trực tiếp), 160.000đ (trực tuyến).
    + Gia hạn: 50.000đ (trực tiếp), 40.000đ (trực tuyến).

    Nghị quyết 142/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lâm Đồng

    Miễn thu lệ phí khi thực hiện việc chuyển đổi các loại giấy tờ liên quan đến các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi địa giới và tên gọi ĐVHC

    Nghị quyết 378/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lâm Đồng

    Đắk Nông

    - Cấp giấy phép xây dựng lần đầu

    + Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75.000
    + Các công trình khác của tổ chức, cá nhân: 150.000
    - Gia hạn: 15.000
    - Điều chỉnh: mức thu bằng 50% mức lệ phí cấp lần đầu

    Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Đắk Nông

    Bình Thuận- Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75.000
    - Công trình khác: 150.000
    - Gia hạn: 15.000

    Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Thuận

    27

    Đồng Nai

    (Bình Phước + Đồng Nai)

    Đồng Nai

    - Cấp, điều chỉnh đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000

    - Cấp, điều chỉnh đối với công trình xây dựng khác: 150.000
    - Gia hạn, cấp lại : 15.000 đồng/lần.

    Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Đồng Nai

    Bình Phước- Xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình và dự án, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn công trình: 150.000
    - Xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời nhà ở riêng lẻ, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn nhà ở riêng lẻ: 75.000
    - Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại: 20.000 đồng/giấy phép/lần

    Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Phước

    28

    Tây Ninh

    (Long An + Tây Ninh)

    Tây Ninh

    - Nhà ở riêng lẻ của Nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Các công trình khác: 150.000
    - Gia hạn, cấp lại: 15.000 đồng/1 lần.
    - Điều chỉnh: 40.000 đồng/1 lần đối với nhà ở riêng lẻ của Nhân dân; 80.000 đồng/1 lần đối với các công trình khác.

    Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Tây Ninh

    Miễn lệ phí cấp GPXD khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp

    Nghị quyết 87/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Tây Ninh

    Mức thu bằng 0 đồng khi có yêu cầu giải quyết thông qua sử dụng dịch vụ công trực tuyến (áp dụng đến hết 31/12/2025)

    Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Tây Ninh

    Long An

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Các công trình khác: 150.000

    - Gia hạn: 15.000

    Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Long An

    Mức thu bằng 0 đồng khi có yêu cầu giải quyết thông qua sử dụng dịch vụ công trực tuyến (áp dụng đến hết 31/12/2025)

    Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Tây Ninh 

     

    29

    TP. Hồ Chí Minh

    (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

    TP. Hồ Chí Minh

    - Nhà ở riêng lẻ: 75.000

    - Các công trình khác: 150.000

    - Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh: 15.000

    Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND của HĐND TP. Hồ Chí Minh

    Bình Dương

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000

    - Công trình khác: 100.000

    - Điều chỉnh, gia hạn: 10.000

    Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Dương

    Giảm 50% khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến
    Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Dương

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    - Cấp, điều chỉnh đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75.000

    - Cấp, điều chỉnh đối với công trình xây dựng khác: 150.000

    - Gia hạn, cấp lại: 15.000đồng/lần

    Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

    30

    Đồng Tháp

    (Tiền Giang + Đồng Tháp)

    Đồng Tháp

    - Cấp mới cho nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000

    - Cấp mới cho các công trình khác: 100.000

    - Cấp lại cho nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 30.000

    - Cấp lại cho các công trình khác: 60.000

    - Điều chỉnh: 30.000

    - Gia hạn: 10.000 đồng/ lần

    Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Đồng Tháp

    Tiền GiangThực hiện theo Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Tiền Giang (đã được bãi bỏ từ 01/8/2025)

    31

    An Giang

    (Kiên Giang + An Giang)

    An Giang

    - Cấp mới cho nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Cấp mới giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000

    - Cấp lại cho nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000

    - Cấp lại cho các công trình khác: 100.000

    - Điều chỉnh: 50.000

    - Gia hạn: 15.000 đồng/ lần

    Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh An Giang

    Kiên Giang

    - Nhà ở riêng lẻ (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Các công trình khác: 150.000

    - Gia hạn giấy phép: 15.000 đồng/lần.

    Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Kiên Giang

    Miễn thu khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến

    Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Kiên Giang

    32

    Vĩnh Long

    (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)

    Vĩnh Long

    - Nhà ở riêng lẻ: 50.000

    - Công trình: 100.000

    - Gia hạn giấy phép: 10.000

    Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Long

    Bến Tre

    - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Các công trình khác: 150.000

    - Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại: 15.000

    Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bến Tre

    Mức thu 0 đồng khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến

    Nghị quyết 09/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bến Tre

    Trà Vinh

    - Nhà ở riêng lẻ (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000

    - Các công trình khác: 150.000

    - Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại: 15.000

    Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Trà Vinh

    33

    TP. Cần Thơ

    (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

    TP. Cần Thơ

    - Cấp mới

    + Nhà ở cho nhân dân (đối tượng phải có giấy phép): 50.000

    + Công trình khác: 100.000

    - Gia hạn: 10.000 đồng/lần

    Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND của HĐND TP. Cần Thơ

    Giảm 50% khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến

    Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND của HĐND TP. Cần Thơ

    Hậu Giang

    - Nhà ở riêng lẻ: 75.000 (trực tiếp)/ 65.000 (trực tuyến)

    - Các công trình xây dựng khác: 150.000 (trực tiếp)/ 135.000 (trực tuyến)

    - Gia hạn: 15.000

    Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hậu Giang

    Sóc Trăng

    - Nhà ở riêng lẻ: 50.000

    - Công trình khác: 100.000

    - Gia hạn hoặc điều chỉnh: 10.000 đồng/lần.

    Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Sóc Trăng

    - Cấp lại đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án): Không thu lệ phí

    Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2024 của UBND tỉnh Sóc Trăng

    34

    Cà Mau

    (Bạc Liêu + Cà Mau)

    Cà Mau

    - Nhà ở riêng lẻ: 75.000

    - Công trình khác: 150.000

    - Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại (bản sao): 15.000 đồng/lần

    Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Cà Mau

    Mức thu 0 đồng khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến

    Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Cà Mau

    Bạc Liêu

    - Nhà ở riêng lẻ: 50.000

    - Các công trình xây dựng khác: 100.000

    - Gia hạn: 10.000

    Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bạc Liêu

    Mức thu 0 đồng khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến

    Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Cà Mau

    Lưu ý: Đối tượng nộp lệ phí, đối tượng được miễn lệ phí xin GPXD xem cụ thể tại quy định của từng địa phương kèm theo trên bài viết.

    Bảng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 34 tỉnh, thành mới

    Bảng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 34 tỉnh, thành mới (Hình từ Internet)

    Quy định công khai giấy phép xây dựng theo Nghị định 175

    Căn cứ theo quy định tại Điều 66 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, công khai giấy phép xây dựng dược quy định như sau:

    - Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp trên trang thông tin điện tử của mình.

    - Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công xây dựng để tổ chức, cá nhân theo dõi và giám sát theo quy định của pháp luật có liên quan.

    Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

    Căn cứ quy định tại Điều 54 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, các quy  định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm:

    - Nguyên tắc thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 175/2024/NĐ-CP

    - Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý theo quy định.

    - Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 37 Nghị định 175/2024/NĐ-CP

    - Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ thành phần tương ứng theo quy định tại Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59 và Điều 60 Nghị định 175/2024/NĐ-CP

    saved-content
    unsaved-content
    1