Nghị quyết 101/2023/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 101/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/07/2023
Ngày có hiệu lực 01/08/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Hoàng Trung Dũng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/2023/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính Phủ: số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ; số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 quy định về lệ phí trước bạ;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019; số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú;

Xét Tờ trình số 250/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra số 345/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây gọi là Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND) như sau:

“c) Mức thu phí:

TT

Nội dung

Mức thu
(đồng/01 lần bình tuyển, công nhận)

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

Nộp hồ sơ trên môi trường mạng

1

Bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng

2.400.000

1.200.000

2

Bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

6.000.000

3.000.000

d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 100% số tiền phí thu được.”

2. Bổ sung điểm đ1 vào sau điểm đ và sửa đổi điểm e khoản 5 Điều 5 Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND như sau:

“đ1) Mức thu phí tại điểm c, d, đ khoản này là mức thu khi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. Khi nộp hồ sơ trên môi trường mạng, mức thu phí bằng 50% mức thu tương ứng của từng trường hợp tại điểm c, d, đ khoản này;

e) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 100% số tiền phí thu được.

3. Bổ sung điểm d1 vào sau điểm d và sửa đổi điểm đ khoản 6 Điều 5 Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND như sau:

“d1) Mức thu phí tại điểm c, d khoản này là mức thu khi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. Khi nộp hồ sơ trên môi trường mạng, mức thu phí bằng 50% mức thu tương ứng của từng trường hợp tại điểm c, d khoản này;

đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 100% số tiền phí thu được.

4. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 7 Điều 5 Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND như sau:

“d) Mức thu phí đối với tổ chức trong nước; cơ sở tôn giáo; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thuê đất thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

TT

Nội dung thu

Mức thu
(đồng/hồ sơ)

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

Nộp hồ sơ trên môi trường mạng

I

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu (kể cả chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất)

 

 

1

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không kinh doanh

500.000

250.000

2

Đối với đất để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh:

 

 

-

Dưới 01 ha

1.000.000

500.000

-

Từ 01 ha đến dưới 05 ha

2.000.000

1.000.000

-

Từ 05 ha đến dưới 10 ha

3.000.000

1.500.000

-

Từ 10 ha trở lên

5.000.000

2.500.000

II

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất

500.000

250.000

III

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (kể cả trường hợp cấp trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); cấp bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất

500.000

250.000

IV

Đăng ký biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đính chính giấy chứng nhận đã cấp do lỗi người sử dụng đất

250.000

125.000

5. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 7 Điều 5 Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 52/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

“đ) Mức thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:

TT

Nội dung thu

Mức thu
(đồng/hồ sơ)

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

Nộp hồ sơ trên môi trường mạng

I

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu (kể cả chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất)

 

 

1

Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:

 

 

-

Khu vực đô thị

150.000

75.000

-

Khu vực nông thôn

70.000

35.000

2

Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh:

 

 

-

Dưới 01 ha

500.000

250.000

-

Từ 01 ha đến dưới 05 ha

1.000.000

500.000

-

Từ 05 ha đến dưới 10 ha

2.000.000

1.000.000

-

Từ 10 ha trở lên

3.000.000

1.500.000

II

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (kể cả trường hợp cấp trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

 

 

1

Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:

 

 

-

Khu vực đô thị

150.000

75.000

-

Khu vực nông thôn

70.000

35.000

2

Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh

500.000

250.000

III

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn với chuyển quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất

 

 

1

Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:

 

 

-

Khu vực đô thị

150.000

75.000

-

Khu vực nông thôn

70.000

35.000

2

Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh

500.000

250.000

IV

Đăng ký biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đính chính giấy chứng nhận đã cấp do lỗi người sử dụng đất

 

 

1

Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:

 

 

-

Khu vực đô thị

90.000

45.000

-

Khu vực nông thôn

60.000

30.000

2

Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh

150.000

75.000

6. Sửa đổi điểm e khoản 7 Điều 5 Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND như sau:

[...]