Bảng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 34 tỉnh, thành mới
Mua bán Nhà riêng tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Bảng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 34 tỉnh, thành mới? Xin giấy phép xây dựng nhà ở mất bao nhiêu tiền?
Từ 12/6/2025, ĐVHC cấp tỉnh cả nước chính thức sắp xếp lại, giảm từ 63 xuống 34 tỉnh, thành phố (Nghị quyết 202/2025/QH15)
Đồng thời cấp huyện chính thức dừng hoạt động từ 01/7/2025. ĐVHC cấp xã cũng được sắp xếp lại, giảm từ 10.035 xuống còn 3.321 ĐVHC.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập các ĐVHC, một trong những băn khoăn của người dân là liệu các quy định đã được ban hành trước đây có còn giá trị pháp lý hay không.
Theo các quy định tại Điều 54 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2025 được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2025, sau khi thực hiện việc sắp xếp ĐVHC, các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành bởi HĐND, UBND của tỉnh, thành phố cũ vẫn có hiệu lực tại phạm vi địa giới hành chính cũ cho đến khi tỉnh mới ban hành điều chỉnh hoặc thay thế.
Điển hình là các văn bản của HĐND tỉnh về mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở. Khi các ĐVHC được sáp nhập, mức lệ phí ban hành trước đó vẫn tiếp tục được áp dụng trên phạm vi địa giới hành chính cũ cho đến khi chính quyền đơn vị hành chính mới ban hành văn bản quy định mức lệ phí thay thế.
Dưới đây là bảng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 34 tỉnh, thành mới:
STT | Tên tỉnh, thành | Mức lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở (đồng/01 giấy phép) | |
ĐVHC sau sáp nhập | ĐVHC trước sáp nhập | ||
1 | Tuyên Quang | Tuyên Quang
| - Cấp, điều chỉnh cho nhà ở riêng lẻ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: 75.000 - Cấp, điều chỉnh cho công trình khác: 150.000 - Cấp lại GPXD nhà ở riêng lẻ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: 30.000 - Cấp lại GPXD công trình xây dựng khác: 60.000 - Gia hạn: 15.000đ/lần Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Tuyên Quang |
Hà Giang | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Các công trình khác: 150.000 - Gia hạn: 15.000 Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Giang | ||
2 | Cao Bằng | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Các công trình khác: 150.000 - Gia hạn, điều chỉnh, cấp lại: 15.000 đồng/lần. Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Cao Bằng | |
3 | Lai Châu | - Cấp mới GPXD nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải cấp phép): 75.000 Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lai Châu Mức thu phí bằng 0 đồng khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lai Châu | |
4 | Lào Cai | Lào Cai | - Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ của nhân dân: +Tại các phường và thị trấn (cũ): 75.000 - Gia hạn: 15.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lào Cai |
Yên Bái | - Cấp mới: Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái Miễn lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến Nghị quyết 39/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái | ||
5 | Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 Nghị quyết 09/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thái Nguyên | |
6 | Điện Biên | - Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Điện Biên Miễn lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Điện Biên | |
7 | Lạng Sơn | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Các công trình khác: 150.000 - Gia hạn: 15.000 Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lạng Sơn | |
8 | Sơn La | - Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Cấp GPXD các công trình: 150.000 đồng/giấy phép. - Gia hạn: 15.000 Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Sơn La | |
9 | Phú Thọ | Phú Thọ | - Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Cấp GPXD các công trình khác: 150.000 - Gia hạn: 15.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Phú Thọ |
Vĩnh Phúc | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Các công trình khác: 150.000 - Gia hạn: 15.000 đồng/lần Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | ||
Hòa Bình | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 200.000 - Các công trình khác: 500.000 - Gia hạn: 15.000 Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hòa Bình | ||
10 | Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) | Bắc Ninh | Thực hiện theo Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bắc Ninh (quy định đã được bãi bỏ) |
Bắc Giang | - Cấp mới; sửa chữa, cải tạo; di dời; cấp điều chỉnh đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II: 150.000 đồng/lần - Cấp mới; sửa chữa, cải tạo di dời; cấp điều chỉnh đối với công trình cấp III, cấp IV: - Gia hạn, cấp lại đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV: 15.000 đồng/lần Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bắc Giang | ||
11 | Quảng Ninh | - Cấp mới và điều chỉnh (gồm: xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời công trình): + Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 60.000 + Các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ): 120.000 - Gia hạn nhà ở riêng lẻ của nhân dân và các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ): 12.000 - Cấp lại: Không thu. Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND sửa đổi tại Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Ninh | |
12 | TP. Hà Nội | - Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/ lần - Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng/lần - Gia hạn: 15.000 đồng/lần Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của HĐND TP Hà Nội | |
13 | TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) | TP Hải Phòng | - Cấp giấy, điều chỉnh đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND của UBND thành phố Hải Phòng |
Hải Dương | Thực hiện theo Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hải Dương | ||
14 | Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) | Thái Bình | - Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 60.000 - Cấp phép xây dựng các công trình khác: 120.000 - Gia hạn: 12.000 Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thái Bình |
Hưng Yên | - Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh): 75.000 - Giấy phép xây dựng đối với công trình khác (không phải nhà ở riêng lẻ) (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh): 150.000 - Gia hạn: 15.000 đồng/giáy phép Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hưng Yên | ||
15 | Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 50.000 - Các công trình khác: 100.000 - Cấp gia hạn: 10.000 đồng/lần Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Bình | |
16 | Thanh Hóa | - Xây dựng mới: + Nhà ở riêng lẻ: 75.000 + Công trình khác: 150.000 - Sửa chữa, cải tạo + Nhà ở riêng lẻ: 75.000 + Công trình khác: 150.000 - Di dời công trình: 100.000 - Điều chỉnh + Nhà ở riêng lẻ: 75.000 + Công trình khác: 150.000 - Cấp lại hoặc gia hạn: 10.000 đồng/lần Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND cúa HĐND tỉnh Thanh Hóa | |
17 | Nghệ An | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 - Công trình khác: 150.000 - Điều chỉnh, gia hạn: 10.000 đồng/lần. Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Nghệ An | |
18 | Hà Tĩnh | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) + Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: 60.000 + Nộp hồ sơ trên môi trường mạng: 30.000 - Các công trình khác, bao gồm: dự án, giấy phép theo giai đoạn cho dự án, công trình không theo tuyến, công trình theo tuyến trong đô thị, công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng, công trình tượng đài, tranh hoành tráng, công trình quảng cáo + Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: 130.000 + Nộp hồ sơ trên môi trường mạng: 65.000 Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại: + Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: 15.000 + Nộp hồ sơ trên môi trường mạng: 7.000 Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND sửa đổi bởi Nghị quyết 101/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh | |
19 | Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) | Quảng Trị | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 100.000 - Công trình khác: 200.000 - Gia hạn: 50.000 Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Trị |
Quảng Bình | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75,000 - Công trình: 150,000 - Gia hạn: 15,000 đồng/lần Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Bình | ||
20 | TP. Huế | - Nhà ở riêng lẻ: 75.000 - Công trình: 150.000 - Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại: 15.000 Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là TP Huế) Mức thu khi thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng không đồng Nghị quyết 17/2025/NQ-HĐND của HĐND TP Huế | |
21 | TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) | TP Đà Nẵng | - Nhà ở riêng lẻ: 50.000 - Công trình khác: 100.000 - Điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại: 10.000 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND của HĐND TP Đà Nẵng |
Quảng Nam | - Nhà ở riêng lẻ của Nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Các công trình khác: 150.000 - Gia hạn: 15.000 Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Nam | ||
22 | Quảng Ngãi | Quảng Ngãi | - Cấp mới cho công trình và dự án, sửa chữa cải tạo hoặc di dời công trình, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn công trình: 150.000 đồng - Cấp mới, sửa chữa cải tạo hoặc di dời nhà ở riêng lẻ, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng - Điều chỉnh: 50.000 - Gia hạn: 15.000 Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Ngãi |
Kon Tum | - Cấp mới + Đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 50.000 + Đối với các công trình khác: 100.000 - Gia hạn: 10.000 Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Kon Tum | ||
23 | Gia Lai | Gia Lai | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Công trình khác: 150.000 - Gia hạn: 15.000 Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Gia Lai |
Bình Định | - Nhà ở riêng lẻ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) + Nhà ở riêng lẻ trong đô thị: 70.000 (trực tiếp)/ 35.000 (trực tuyến) + Nhà ở riêng lẻ nông thôn: 50.000 (trực tiếp)/ 25.000 (trực tuyến) - Các công trình khác; điều chỉnh; cấp lại: 120.000 (trực tiếp)/ 60.000 (trực tuyến) - Gia hạn: 15.000 (trực tiếp) /7000 (trực tuyến) Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Định | ||
24 | Đắk Lắk | Đắk Lắk | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Các công trình khác: 150.000 - Gia hạn: 30.000 Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Đắk Lắk |
Phú Yên | - Cấp mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời nhà ở riêng lẻ, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn nhà ở riêng lẻ: 70.000 - Cấp mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn công trình xây dựng khác nhà ở riêng lẻ: 150.000 - Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại: 15.000 Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Phú Yên | ||
25 | Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | Khánh Hòa | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75.000 - Các công trình khác: 150.000 - Gia hạn: 15.000 đồng/lần Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Khánh Hòa Miễn 100% khi nộp hồ sơ trực tuyến trên môi trường mạng (thực hiện đến hết 31/12/2025) Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Khánh Hòa |
Ninh Thuận | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Các công trình khác: 150.000 - Gia hạn: 15.000 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Thuận Miễn 100% khi hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Ninh Thuận | ||
26 | Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) | Lâm Đồng | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): ++ Trực tiếp: 80.000 (phường), 50.000 (xã, thị trấn) ++ Trực tuyến: 64.000 (phường), 40.000 (xã, thị trấn). + Gia hạn: ++ Trực tiếp: 20.000 (phường), 10.000đ (xã, thị trấn) + Trực tuyến: 16.000đ (phường), 8.000 (xã, thị trấn). Nghị quyết 142/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lâm Đồng Miễn thu lệ phí khi thực hiện việc chuyển đổi các loại giấy tờ liên quan đến các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp do thay đổi địa giới và tên gọi ĐVHC Nghị quyết 378/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Lâm Đồng |
Đắk Nông | - Cấp giấy phép xây dựng lần đầu + Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75.000 Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Đắk Nông | ||
Bình Thuận | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75.000 - Công trình khác: 150.000 - Gia hạn: 15.000 Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Thuận | ||
27 | Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) | Đồng Nai | - Cấp, điều chỉnh đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 - Cấp, điều chỉnh đối với công trình xây dựng khác: 150.000 Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Đồng Nai |
Bình Phước | - Xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình và dự án, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn công trình: 150.000 - Xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời nhà ở riêng lẻ, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn nhà ở riêng lẻ: 75.000 - Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại: 20.000 đồng/giấy phép/lần Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Phước | ||
28 | Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) | Tây Ninh | - Nhà ở riêng lẻ của Nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Các công trình khác: 150.000 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Tây Ninh Miễn lệ phí cấp GPXD khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp Nghị quyết 87/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Tây Ninh Mức thu bằng 0 đồng khi có yêu cầu giải quyết thông qua sử dụng dịch vụ công trực tuyến (áp dụng đến hết 31/12/2025) Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Tây Ninh |
Long An | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Các công trình khác: 150.000 - Gia hạn: 15.000 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Long An Mức thu bằng 0 đồng khi có yêu cầu giải quyết thông qua sử dụng dịch vụ công trực tuyến (áp dụng đến hết 31/12/2025) Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Tây Ninh | ||
29 | TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) | TP. Hồ Chí Minh | - Nhà ở riêng lẻ: 75.000 - Các công trình khác: 150.000 - Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh: 15.000 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND của HĐND TP. Hồ Chí Minh |
Bình Dương | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 - Công trình khác: 100.000 - Điều chỉnh, gia hạn: 10.000 Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bình Dương Giảm 50% khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến | ||
Bà Rịa - Vũng Tàu | - Cấp, điều chỉnh đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 75.000 - Cấp, điều chỉnh đối với công trình xây dựng khác: 150.000 - Gia hạn, cấp lại: 15.000đồng/lần Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | ||
30 | Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) | Đồng Tháp | - Cấp mới cho nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 - Cấp mới cho các công trình khác: 100.000 - Cấp lại cho nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 30.000 - Cấp lại cho các công trình khác: 60.000 - Điều chỉnh: 30.000 - Gia hạn: 10.000 đồng/ lần Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Đồng Tháp |
Tiền Giang | Thực hiện theo Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Tiền Giang (đã được bãi bỏ từ 01/8/2025) | ||
31 | An Giang (Kiên Giang + An Giang) | An Giang | - Cấp mới cho nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Cấp mới giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 - Cấp lại cho nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 - Cấp lại cho các công trình khác: 100.000 - Điều chỉnh: 50.000 - Gia hạn: 15.000 đồng/ lần Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh An Giang |
Kiên Giang | - Nhà ở riêng lẻ (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Các công trình khác: 150.000 - Gia hạn giấy phép: 15.000 đồng/lần. Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Kiên Giang Miễn thu khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Kiên Giang | ||
32 | Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) | Vĩnh Long | - Nhà ở riêng lẻ: 50.000 - Công trình: 100.000 - Gia hạn giấy phép: 10.000 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Long |
Bến Tre | - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Các công trình khác: 150.000 - Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại: 15.000 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bến Tre Mức thu 0 đồng khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến Nghị quyết 09/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bến Tre | ||
Trà Vinh | - Nhà ở riêng lẻ (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 - Các công trình khác: 150.000 - Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại: 15.000 Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Trà Vinh | ||
33 | TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) | TP. Cần Thơ | - Cấp mới + Nhà ở cho nhân dân (đối tượng phải có giấy phép): 50.000 + Công trình khác: 100.000 - Gia hạn: 10.000 đồng/lần Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND của HĐND TP. Cần Thơ Giảm 50% khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND của HĐND TP. Cần Thơ |
Hậu Giang | - Nhà ở riêng lẻ: 75.000 (trực tiếp)/ 65.000 (trực tuyến) - Các công trình xây dựng khác: 150.000 (trực tiếp)/ 135.000 (trực tuyến) - Gia hạn: 15.000 Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hậu Giang | ||
Sóc Trăng | - Nhà ở riêng lẻ: 50.000 - Công trình khác: 100.000 - Gia hạn hoặc điều chỉnh: 10.000 đồng/lần. Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Sóc Trăng - Cấp lại đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án): Không thu lệ phí Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2024 của UBND tỉnh Sóc Trăng | ||
34 | Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) | Cà Mau | - Nhà ở riêng lẻ: 75.000 - Công trình khác: 150.000 - Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại (bản sao): 15.000 đồng/lần Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Cà Mau Mức thu 0 đồng khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Cà Mau |
Bạc Liêu | - Nhà ở riêng lẻ: 50.000 - Các công trình xây dựng khác: 100.000 - Gia hạn: 10.000 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Bạc Liêu Mức thu 0 đồng khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Cà Mau |
Lưu ý: Đối tượng nộp lệ phí, đối tượng được miễn lệ phí xin GPXD xem cụ thể tại quy định của từng địa phương kèm theo trên bài viết.
Bảng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 34 tỉnh, thành mới (Hình từ Internet)
Quy định công khai giấy phép xây dựng theo Nghị định 175
Căn cứ theo quy định tại Điều 66 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, công khai giấy phép xây dựng dược quy định như sau:
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp trên trang thông tin điện tử của mình.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công xây dựng để tổ chức, cá nhân theo dõi và giám sát theo quy định của pháp luật có liên quan.
Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Căn cứ quy định tại Điều 54 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, các quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm:
- Nguyên tắc thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 175/2024/NĐ-CP
- Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý theo quy định.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 37 Nghị định 175/2024/NĐ-CP
- Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ thành phần tương ứng theo quy định tại Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59 và Điều 60 Nghị định 175/2024/NĐ-CP