Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ tỉnh Cao Bằng theo Quyết định 67?

Bảng giá tính lệ phí trước bạ, tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ tỉnh Cao Bằng theo Quyết định 67? Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xác định theo công thức?

Nội dung chính

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ tỉnh Cao Bằng theo Quyết định 67?

    Ngày 12 tháng 12 năm 2024 Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quyết định 67/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ngày 22 tháng 12 năm 2024.

    Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Quyết định 67/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng như sau:

    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2024 và thay thế Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
    Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Cao Bằng không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.

    Như vậy, Quyết định 67/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng là quyết định quy định về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thay thế cho Quyết định 13/2017/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng

    Các nội dung khác không quy định tại Quyết định 67/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng thì được thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Thông tư 13/2022/TT-BTC.

    Theo đó, bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng được quy định như sau:

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

    Xem chi tiết bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Tải về

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ tỉnh Cao Bằng theo Quyết định 67? (Ảnh từ Internet)

    Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ tỉnh Cao Bằng theo Quyết định 67? (Ảnh từ Internet)

    Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định theo công thức nào?

    Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC có quy định cụ thể về công thức giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà như sau:

    Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

    Trong đó:

    - Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

    - Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.

    - Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

    Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà.

    Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

    Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.

    Quyết định 67/2024/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2024.

    159