Bảng giá đất tỉnh Yên Bái mới nhất theo Luật Đất đai 2024? Bảng giá đất tỉnh Yên Bái mới nhất
Nội dung chính
Bảng giá đất tỉnh Yên Bái 2024 mới nhất hiện nay?
Theo khoản 1 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 57/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái thì Bảng giá đất tại Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái thực hiện trong 05 năm, từ năm 2020 cho đến năm 2024 và được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Bảng giá đất Yên Bái 2024 mới nhất hiện nay đang được điều chỉnh bởi các văn bản sau:
- Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái thông qua quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái thông qua việc sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND
- Nghị quyết 59/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái thông qua sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND
- Nghị quyết 57/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái thông qua điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND, Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND và Nghị quyết 59/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái
- Quyết định 28/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Yên Bái quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái
- Quyết định 13/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Yên Bái sửa đổi Điều 10 quy định về Bảng giá đất năm 2020 kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ban hành quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái
- Quyết định 36/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung các khoản 3, 4, 9 Điều 10 Quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái kèm theoQuyết định 28/2019/QĐ-UBND và Điều 1 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 10 quy định về Bảng giá đất năm 2020 kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ban hành quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái
- Quyết định 13/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh Yên Bái sửa đổi khoản 6 Điều 7 Quy định Bảng giá đất năm 2020 kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND và Điều 1 Quyết định 36/2021/QĐ-UBND do tỉnh Yên Bái ban hành
- Quyết định 33/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh Yên Bái sửa đổi quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND và Quyết định 13/2023/QĐ-UBND
- Quyết định 12/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Yên Bái điều chỉnh quy định Bảng giá đất năm 2020 tại Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND, Quyết định 13/2023/QĐ-UBND và Quyết định 33/2023/QĐ-UBND
Bảng giá đất tỉnh Yên Bái 2024 mới nhất? Bảng giá đất tỉnh Yên Bái mới nhất (Ảnh từ Internet)
Bảng giá đất tỉnh Yên Bái 2024 được sử dụng trong trường hợp nào?
Theo khoản 1 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 57/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái thì bảng giá đất Yên Bái 2024 được sử dụng trong trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;
- Tính tiền hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp;
- Tính tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước;
- Tính tiền sử dụng đất để giao tái định cư;
- Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất ở, đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam;
- Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với diện tích đất nông nghiệp chưa sử dụng vào mục đích công ích;
- Các trường hợp áp dụng Bảng giá đất khác theo quy định của pháp luật.