Quyết định 12/2024/QĐ-UBND điều chỉnh quy định Bảng giá đất năm 2020 tại Yên Bái kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND, 13/2023/QĐ-UBND và 33/2023/QĐ-UBND

Số hiệu 12/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/08/2024
Ngày có hiệu lực 30/08/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Nguyễn Thế Phước
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2024/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 30 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2020 TẠI TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2019/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2019, QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2023/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2023 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2023/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật số 34/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở s 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật đã sửa đi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính ph;

Căn cứ Nghị quyết số 57/2024/NQ-HĐND ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua việc điều chỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định Bng giá đất năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2019/NQ-HĐND ngày 29/9/2019, Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 12/4/2023 và Nghị quyết số 59/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.

Theo đề nghị của Giám đốc S Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 319/TTr-STNMT ngày 27 tháng 8 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019, Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2023 và Quyết định số 33/2023/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Bảng giá đất tại Quy định này thực hiện trong 05 năm, từ năm 2020 cho đến năm 2024 và được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, là căn cứ đ thực hiện các nội dung sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyn mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

c) Tính thuế sử dụng đất;

d) Tính thuế thu nhập từ chuyn quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

i) Tính giá khi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

[...]