Bảng giá đất tỉnh Hà Giang mới nhất năm 2025? Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trong năm 2025?
Nội dung chính
Bảng giá đất tỉnh Hà Giang mới nhất năm 2025
Tính đến thời điểm hiện nay, ngày 17/12/2024, UBND tỉnh Hà Giang chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Hà Giang theo Luật Đất đai 2024 nên áp dụng theo Bảng giá đất tại Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang áp dụng từ ngày 01/01/2020.
Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang được căn cứ theo Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND tỉnh Hà Giang thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024.
Theo đó, căn cứ theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang quy định giá đất trong Bảng giá đất tỉnh Hà Giang như sau:
- Giá đất cao nhất tại Hà Giang là 12.580.000 đồng/m2 tại Đường Nguyễn Trãi - Đường loại I - Phường Nguyễn Trãi (Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh - Đến hết địa phận phường Nguyễn Trãi)
- Giá đất thấp nhất tại Hà Giang là 17.000 đồng/m2.
Bảng giá đất tỉnh Hà Giang mới nhất năm 2025. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trong năm 2025 (Hình từ Internet)
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trong năm 2025 là gì?
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về yếu tố ảnh hưởng đến giá đất như sau:
(1) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp
- Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;
- Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;
- Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;
- Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;
- Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Hiện trạng môi trường, an ninh;
- Thời hạn sử dụng đất;
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
(2) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất nông nghiệp
- Năng suất cây trồng, vật nuôi;
- Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
- Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;
- Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
(3) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định hoặc quy định còn thiếu các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thì tổ chức thực hiện định giá đất đề xuất cụ thể trong Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định.
Như vậy, yếu tố ảnh hưởng đến giá đất cụ thể đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được xác định theo quy định như trên.
Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào theo quy định Luật Đất đai 2024?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định bảng giá đất được áp dụng trong những trường hợp như sau:
Bảng giá đất
1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
c) Tính thuế sử dụng đất;
d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
...
Như vậy, bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp theo quy định như trên.