Trọn bộ hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án đầu tư công tại nước ngoài sử dụng vốn NSNN theo Nghị định 254
Nội dung chính
Trọn bộ hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án đầu tư công tại nước ngoài sử dụng vốn NSNN theo Nghị định 254
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án đầu tư công tại nước ngoài sử dụng vốn ngân sách nhà nước (vốn NSNN) cụ thể như sau:
Cơ quan chủ quản gửi lần đầu khi giao dịch với cơ quan thanh toán nơi giao dịch hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung. Cụ thể:
(1) Đối với nhiệm vụ, dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 254/2025/NĐ-CP.
(2) Đối với dự án mua nhà, đất để làm trụ sở và nhà ở, hồ sơ bao gồm:
- Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
- Quyết định phê duyệt đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
- Bản thỏa thuận nguyên tắc về việc mua bán nhà, đất làm căn cứ thanh toán tiền đặt cọc (nếu có).
- Bảng tổng hợp thông tin hợp đồng mua bán nhà, đất (Mẫu số 02.a/TT) (chủ đầu tư lập theo hợp đồng, bản thỏa thuận đã ký và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng).
(3) Đối với dự án gồm cả mua nhà, đất và xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng: hồ sơ bao gồm các tài liệu quy định tại điểm 1, điểm 2 Điều 18 Nghị định 254/2025/NĐ-CP.
(4) Đối với dự án đầu tư thuê nhà, đất dài hạn (trên 30 năm) để thực hiện đầu tư xây dựng, hồ sơ bao gồm:
- Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
- Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc thuê nhà, đất làm căn cứ thanh toán tiền đặt cọc (nếu có).
- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện (đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp chủ đầu tư được phép tự thực hiện theo quy định của pháp luật); văn bản giao khoán nội bộ (đối với trường hợp giao khoán nội bộ).
- Bảng tổng hợp thông tin hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng (chủ đầu tư lập theo hợp đồng đã ký và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng, Mẫu số 02.a/TT).
- Bảng tổng hợp thông tin dự toán chi phí đối với trường hợp không thực hiện theo hợp đồng (chủ đầu tư lập theo dự toán chi phí đã được duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng, Mẫu số 02.b/TT).

Trọn bộ hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án đầu tư công tại nước ngoài sử dụng vốn NSNN theo Nghị định 254 (Hình từ Internet)
Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn đầu tư công nguồn NSNN bao gồm gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn đầu tư công (gửi lần đầu khi giao dịch với cơ quan thanh toán hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung) bao gồm cụ thể như sau:
(1) Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
(2) Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền đối với nhiệm vụ sử dụng vốn đầu tư công (trừ trường hợp nhiệm vụ đã có trong Quyết định phê duyệt dự án), Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền đối với thực hiện dự án, các quyết định hoặc văn bản điều chỉnh (nếu có).
(3) Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện (đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp chủ đầu tư được phép tự thực hiện theo quy định pháp luật), văn bản giao việc hoặc văn bản giao khoán nội bộ (đối với trường hợp giao khoán nội bộ).
(4) Bảng tổng hợp thông tin hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng (Mẫu số 02.a/TT) (chủ đầu tư lập theo hợp đồng đã có hiệu lực và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng).
(5) Bảng tổng hợp thông tin dự toán đối với trường hợp không thực hiện theo hợp đồng (Mẫu số 02.b/TT) (chủ đầu tư lập theo dự toán chi phí đã được duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng), dự toán thu, chi hằng năm của chủ đầu tư, ban quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán thu, chi hằng năm (Mẫu số 01/QĐ-QLDA, Mẫu số 02/QĐ-QLDA Thông tư 70/2024/TT-BTC).
(6) Bảng tổng hợp thông tin bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (Mẫu số 02.c/TT) (chủ đầu tư, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc Quyết định đầu tư dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng).
(7) Đối với Ban quản lý dự án, đơn vị, tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng:
- Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cấp có thẩm quyền (đối với đơn vị được giao quyền tự chủ tài chính mà chưa quy định trong quyết định thành lập đơn vị);
- Quyết định thành lập đơn vị.
Những ngành lĩnh vực nào sử dụng vốn đầu tư công?
Căn cứ theo Điều 7 Luật Đầu tư công 2024 quy định về ngành lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công cụ thể như sau:
(1) Quốc phòng;
(2) An ninh và trật tự, an toàn xã hội;
(3) Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp;
(4) Khoa học, công nghệ;
(5) Y tế, dân số và gia đình;
(6) Văn hóa, thông tin;
(7) Phát thanh, truyền hình, thông tấn;
(8) Thể dục, thể thao;
(9) Bảo vệ môi trường;
(10) Các hoạt động kinh tế;
(11) Hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội;
(12) Bảo đảm xã hội;
(13) Ngành, lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, có 13 ngành lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công theo Luật Đầu tư công 2024 từ ngày 01/01/2025.
 
             
                         
                         
                     
                         
                         
                             Đăng xuất
                                    Đăng xuất
                                 
            


 
                     
                                 
 
