72 là biển số xe tỉnh nào? Bảng giá đất tỉnh có biển số 72 năm 2025?

Chuyên viên pháp lý: Lê Thị Thanh Lam
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
72 là biển số xe tỉnh nào? Bảng giá đất tỉnh có biển số 72 năm 2025? Cơ sở quy định bảng giá các loại đất thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung chính

    72 là biển số xe tỉnh nào?

    Căn cứ Phụ lục số 02 Ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA về ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước, trong đó có quy định liên quan đến "72 là biển số xe tỉnh nào?" như sau:

    STT

    Tên địa phương

    Ký hiệu

    STT

    Tên địa phương

    Ký hiệu

    1

    Cao Bằng

    11

    33

    Cần Thơ

    65

    2

    Lạng Sơn

    12

    34

    Đồng Tháp

    66

    3

    Quảng Ninh

    14

    35

    An Giang

    67

    4

    Hải Phòng

    15-16

    36

    Kiên Giang

    68

    5

    Thái Bình

    17

    37

    Cà Mau

    69

    6

    Nam Định

    18

    38

    Tây Ninh

    70

    7

    Phú Thọ

    19

    39

    Bến Tre

    71

    8

    Thái Nguyên

    20

    40

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    72

    9

    Yên Bái

    21

    41

    Quảng Bình

    73

    10

    Tuyên Quang

    22

    42

    Quảng Trị

    74

    11

    Hà Giang

    23

    43

    Thừa Thiên Huế

    75

    12

    Lào Cai

    24

    44

    Quảng Ngãi

    76

    13

    Lai Châu

    25

    45

    Bình Định

    77

    14

    Sơn La

    26

    46

    Phú Yên

    78

    15

    Điện Biên

    27

    47

    Khánh Hòa

    79

    16

    Hòa Bình

    28

    48

    Cục Cảnh sát giao thông

    80

    17

    Hà Nội

    Từ 29 đến 33 và 40

    49

    Gia Lai

    81

    18

    Hải Dương

    34

    50

    Kon Tum

    82

    19

    Ninh Bình

    35

    51

    Sóc Trăng

    83

    20

    Thanh Hóa

    36

    52

    Trà Vinh

    84

    21

    Nghệ An

    37

    53

    Ninh Thuận

    85

    22

    Hà Tinh

    38

    54

    Bình Thuận

    86

    23

    Đà Nẵng

    43

    55

    Vĩnh Phúc

    88

    24

    Đắk Lắk

    47

    56

    Hưng Yên

    89

    25

    Đắk Nông

    48

    57

    Hà Nam

    90

    26

    Lâm Đồng

    49

    58

    Quảng Nam

    92

    27

    TP. Hồ Chí Minh

    41; từ 50 đến 59

    59

    Bình Phước

    93

    28

    Đồng Nai

    39; 60

    60

    Bạc Liêu

    94

    29

    Bình Dương

    61

    61

    Hậu Giang

    95

    30

    Long An

    62

    62

    Bắc Kạn

    97

    31

    Tiền Giang

    63

    63

    Bắc Giang

    98

    32

    Vĩnh Long

    64

    64

    Bắc Ninh

    99

    Theo đó, 72 là biển số xe tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

    72 là biển số xe tỉnh nào? Bảng giá đất tỉnh có biển số 72 năm 2025?72 là biển số xe tỉnh nào? Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 2025? (Hình từ internet)

    Bảng giá đất tỉnh có biển số 72 năm 2025? 

    Ngày 17/9/2024, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Quyết định 26/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 38/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020-31/12/2024) trên địa bàn tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 và Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 23/7/2024 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết 31/12/2025.

    Do đó, Bảng giá đất Bà Rịa Vũng Tàu 2025 hiện vẫn áp dụng theo các văn bản sau:

    Quyết định 26/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Quyết định 38/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Quyết định 25/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Quyết định 20/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    Bảng giá đất mới theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ban hành ngày 17/9/2024 Tải về 

    Bảng giá đất mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ 17/9/2024 theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND 

    Có thể thấy, theo Quyết định 26/2024/QĐ-UBND, đất ở đô thị có giá thấp nhất từ 913.000 đồng/m2, cao nhất là 78.000.000 đồng/m2.

    Các tuyến đường Ba Cu, Thùy Vân, Lê Hồng Phong, Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Văn Trỗi, Trưng Trắc,... giá đất tại vị trí 1 khoảng 78.000.000 đồng/m2; vị trí 2 là 54.600.000 đồng/m2; vị trí 3 là 39.000.000 đồng/m2. So với bảng giá cũ, mức này tăng trung bình khoảng 17 - 18%.

    Theo đó, dù Bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu điều chỉnh tăng giá đất 20 – 30% trong Bảng giá đất mới nhưng vẫn có mức giá tương đương với giá đất tại các Quyết định trên có tính đến hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định 65/2023/QĐ-UBND.

    Cơ sở quy định bảng giá các loại đất thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

    Căn cứ Quyết định 38/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, quy định bảng giá các loại đất để làm cơ sở:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

    - Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    - Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 5, Điều 4 và Khoản 2, Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP (Hiện đã bị thay thế bởi Nghị định 71/2024/NĐ-CP)

    - Xác định hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại Nghị định 47/2014/NĐ-CP (Hiện đã bị thay thế bởi Nghị định 88/2024/NĐ-CP)

    Đồng thời, Quyết định 26/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu bổ sung Điều 1a vào sau Điều 1 Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu như sau:

    Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2020- 31/12/2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 và Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
    1. Bổ sung Điều 1a vào sau Điều 1 Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 như sau:
    “Điều 1a. Xác định vị trí đất để thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng

    Việc xác định loại đường, khu vực, vị trí đất để tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Quyết định này”.

    Như vậy, việc quy định bảng giá đất thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được dựa trên các cơ sở nêu ở nội dung trên. 

    saved-content
    unsaved-content
    41