Ký hiệu biển số xe quân sự 2025? Biển số xe 2025 được phân loại như thế nào?
Nội dung chính
Ký hiệu biển số xe quân sự 2025?
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 69/2024/TT-BQP quy định về ký hiệu biển số xe quân sự 2025 như sau:
Điều 7. Biển số xe quân sự
1. Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật sản xuất biển số xe quân sự theo Mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này và cấp cho cơ quan, đơn vị sau khi thực hiện xong thủ tục đăng ký xe theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
2. Ký hiệu biển số xe quân sự theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Bộ Tổng Tham mưu quyết định và thông báo ký hiệu biển số xe quân sự đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng mới thành lập.
3. Biển số xe bị mất, bị mờ, gẫy, hỏng; cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo cơ quan xe - máy hoặc cơ quan xe máy - vận tải hoặc cơ quan quản lý trang bị cấp trên đến cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng để đề nghị Cục Xe máy - Vận tải cấp lại, cấp đổi theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.
4. Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe máy chuyên dùng trước khi đưa vào sử dụng, phải thực hiện đăng ký hệ thống số phụ theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Theo đó, ký hiệu biển số xe quân sự 2025 theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư 69/2024/TT-BQP.
Như vậy, ký hiệu biển số xe quân sự 2025 được quy định cụ thể như sau:
TT | TÊN ĐƠN VỊ | KÝ HIỆU BIỂN SỐ |
1 | Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng | TM |
2 | Tổng cục Chính trị | TC |
3 | Tổng cục Hậu cần | TH |
4 | Tổng cục Kỹ thuật | TT |
5 | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng | TK |
6 | Tổng cục II | TN |
7 | Quân khu 1 | KA |
8 | Quân khu 2 | KB |
9 | Quân khu 3 | KC |
10 | Quân khu 4 | KD |
11 | Quân khu 5 | KV |
12 | Quân khu 7 | KP |
13 | Quân khu 9 | KK |
14 | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội | KT |
15 | Quân đoàn 12 | AA |
16 | Quân đoàn 3 | AC |
17 | Quân đoàn 4 | AD |
18 | Quân chủng Phòng không - Không quân | QA |
19 | Quân chủng Hải quân | QH |
20 | Bộ đội Biên phòng | QB |
21 | Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển | QC |
22 | Bộ Tư lệnh 86 | QM |
23 | Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | BL |
24 | Binh chủng Tăng - Thiết giáp | BB |
25 | Binh chủng Công binh | BC |
26 | Binh chủng Đặc công | BK |
27 | Binh chủng Pháo binh | BP |
28 | Binh chủng Hoá học | BH |
29 | Binh chủng Thông tin liên lạc | BT |
30 | Học viện Quốc phòng | HA |
31 | Học viện Lục quân | HB |
32 | Học viện Chính trị | HC |
33 | Học viện Hậu cần | HE |
34 | Học viện Kỹ thuật quân sự | HD |
35 | Học viện Quân y | HH |
36 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | HT |
37 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | HQ |
38 | Trường Sĩ quan Chính trị | HN |
39 | Cục Đối ngoại | PA |
40 | Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam | PG |
41 | Ban Cơ yếu Chính phủ | PK |
42 | Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga | PX |
43 | Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 | PP - 10 |
44 | Bệnh viện quân y 175 | PP - 40 |
45 | Viện Y học cổ truyền Quân đội | PP - 60 |
46 | Binh đoàn 11 | AV |
47 | Binh đoàn 12 | AT |
48 | Binh đoàn 15 | AN |
49 | Binh đoàn 16 | AX |
50 | Binh đoàn 18 | AM |
51 | Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội | VT |
52 | Tổng công ty 36 - CTCP | CA |
53 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội | CB |
54 | Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân (vaxuco) | CD |
55 | Tổng công ty Đông Bắc | CH |
56 | Tổng công ty Thái Sơn | CM |
57 | Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng | CN |
58 | Tổng công ty 319 | CP |
59 | Công ty ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất | CT |
60 | Tổng công ty xây dựng Lũng Lô | CV |
Ký hiệu biển số xe quân sự 2025? Biển số xe 2025 được phân loại như thế nào? (Hình từ Internet)
Biển số xe 2025 được phân loại như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về phân loại biển số xe 2025 như sau:
Theo đó, biển số xe 2025 được phân loại như sau:
- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
- Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng quy định tại điểm g khoản này;
- Biển số xe loại khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.