Thông báo 184 Danh mục mã Chương nộp thuế từ 1/7/2025 của Thuế cơ sở 12 Hà Nội
Nội dung chính
Thông báo 184 Danh mục mã Chương nộp thuế từ 1/7/2025 của Thuế cơ sở 12 Hà Nội
Ngày 03 tháng 7 năm 2025, Thuế cơ sở 12 Hà Nội có Thông báo 184/TB-TCS12-NVDTPC về việc sử dụng mã Chương, Mã địa bàn hành chính và Mã cơ qụan thu khi thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
Theo đó, Căn cứ Nghị quyết 190/2025/QH15 của Quốc hội quy định về xử lý một số vẫn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước, Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Ban Chấp hành Trung ương về Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII; Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp; Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 93/2019/TT-BTC, Thông tư 51/2022/TT-BTC, Thông tư 84/2024/TT-BTC, Thông tư 41/2025/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
(*) Trên đây là thông tin về "Thông báo 184 Danh mục mã Chương nộp thuế từ 1/7/2025 của Thuế cơ sở 12 Hà Nội".
Danh mục mã Chương nộp thuế từ 1/7/2025 của Thuế cơ sở 12 Hà Nội
Để đảm bảo công tác thu NSNN hiệu quả và không bị gián đoạn, tránh làm ảnh hưởng tới nghĩa vụ người nộp thuế trên địa bàn các xã. Thuế cơ sở 12 Thành phố Hà Nội hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh và người nộp thuế thông tin phục vụ cho việc thu nộp ngân sách như sau:
Danh mục Mã chương nộp thuế từ ngày 01/7/2025, các tổ chức, doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh và người nộp thuế sử dụng mã Chương nộp thuế như sau:
Chương | Tên | Ghi chú |
854 | Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh | |
855 | Doanh nghiệp tư nhân | |
856 | Hợp tác xã | |
857 | Hộ gia đình, cá nhân |
Danh mục Mã chương nộp thuế đối với các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, công an xã sử dụng mã chương theo hướng dẫn tại Phụ lục đính kèm Công văn 9682/BTC-KBNN năm 2025 của Bộ Tài chính.

Thông báo 184 Danh mục mã Chương nộp thuế từ 1/7/2025 của Thuế cơ sở 12 Hà Nội (Hình từ Internet)
Tên gọi và trụ sở của 25 Thuế cơ sở thuộc Thuế Hà Nội 01/7/2025 (Quyết định 1378/QĐ-CT 2025)
Ngày 30/6/2025, Cục thuế ban hành Quyết định 1378/QĐ-CT 2025 quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo đó, quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh sách kèm theo Quyết định 1378/QĐ-CT 2025.
Trong đó, tên gọi và trụ sở của 25 Thuế cơ sở thuộc Thuế Hà Nội 01/7/2025 theo Quyết định 1378/QĐ-CT 2025 như sau:
STT | Thuộc cơ sở thuế | Địa bàn quản lý | Nơi đặt trụ sở chính |
1 | Thuộc cơ sở 1 thành phố Hà Nội | Phường Hoàn Kiếm, Phường Cửa Nam | Phường Hoàn Kiếm |
2 | Thuộc cơ sở 2 thành phố Hà Nội | Phường Ba Đình, Phường Ngọc Hà, Phường Giảng Võ | Phường Giảng Võ |
3 | Thuộc cơ sở 3 thành phố Hà Nội | Phường Hai Bà Trưng, Phường Bạch Mai, Phường Vĩnh Tuy | Phường Hai Bà Trưng |
4 | Thuộc cơ sở 4 thành phố Hà Nội | Phường Đồng Đa, Phường Kim Liên, Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Phường Láng, Phường Ô Chợ Dừa | Phường Đồng Đa |
5 | Thuộc cơ sở 5 thành phố Hà Nội | Phường Cầu Giấy, Phường Nghĩa Đô, Phường Yên Hòa | Phường Cầu Giấy |
6 | Thuộc cơ sở 6 thành phố Hà Nội | Phường Thanh Xuân, Phường Khương Đình, Phường Phương Liệt | Phường Thanh Xuân |
7 | Thuộc cơ sở 7 thành phố Hà Nội | Phường Tây Hồ, Phường Phú Thượng, Phường Hồng Hà | Phường Tây Hồ |
8 | Thuộc cơ sở 8 thành phố Hà Nội | Phường Từ Liêm, Phường Xuân Phương, Phường Tây Mỗ, Phường Đại Mỗ | Phường Từ Liêm |
9 | Thuộc cơ sở 9 thành phố Hà Nội | Phường Tây Tựu, Phường Phú Diễn, Phường Xuân Đỉnh, Phường Đông Ngạc, Phường Thượng Cát | Phường Tây Tựu |
10 | Thuộc cơ sở 10 thành phố Hà Nội | Xã Thụy Lâm, Xã Đông Anh, Xã Phúc Thịnh, Xã Thiên Lộc, Xã Vĩnh Thanh | Xã Phúc Thịnh |
11 | Thuộc cơ sở 11 thành phố Hà Nội | Phường Long Biên, Phường Bồ Đề, Phường Việt Hưng, Phường Phúc Lợi | Phường Việt Hưng |
12 | Thuộc cơ sở 12 thành phố Hà Nội | Xã Gia Lâm, Xã Thuận An, Xã Bát Tràng, Xã Phù Đổng | Xã Gia Lâm |
13 | Thuộc cơ sở 13 thành phố Hà Nội | Phường Lĩnh Nam, Phường Hoàng Mai, Phường Vĩnh Hưng, Phường Trương Mai, Phường Định Công, Phường Hoàng Liệt, Phường Yên Sở | Phường Hoàng Mai |
14 | Thuộc cơ sở 14 thành phố Hà Nội | Xã Thanh Trì, Xã Đại Thanh, Xã Nam Phù, Xã Ngọc Hồi, Phường Thanh Liệt | Xã Thanh Trì |
15 | Thuộc cơ sở 15 thành phố Hà Nội | Phường Hà Đông, Phường Dương Nội, Phường Yên Nghĩa, Phường Phú Lương, Phường Kiến Hưng | Phường Hà Đông |
16 | Thuộc cơ sở 16 thành phố Hà Nội | Phường Sơn Tây, Phường Tùng Thiện, Xã Đoài Phương | Phường Sơn Tây |
17 | Thuộc cơ sở 17 thành phố Hà Nội | Xã Minh Châu, Xã Quảng Oai, Xã Vật Lại, Xã Cổ Đô, Xã Bát Bẹt, Xã Suối Hai, Xã Ba Vì, Xã Yên Bái | Xã Vật Lại |
18 | Thuộc cơ sở 18 thành phố Hà Nội | Xã Sóc Sơn, Xã Đa Phúc, Xã Nội Bài, Xã Trung Giã, Xã Kim Anh, Xã Mê Linh, Xã Yên Lãng, Xã Tiến Thắng, Xã Quang Minh | Xã Sóc Sơn |
19 | Thuộc cơ sở 19 thành phố Hà Nội | Xã Thường Tín, Xã Thượng Phúc, Xã Chương Dương, Xã Hồng Vân, Xã Phú Xuyên, Xã Phượng Dực, Xã Chuyên Mỹ, Xã Đại Xuyên | Xã Thường Tin |
20 | Thuộc cơ sở 20 thành phố Hà Nội | Xã Vân Đình, Xã Ứng Thiên, Xã Hòa Xá, Xã Ứng Hòa, Xã Mỹ Đức, Xã Hồng Sơn, Xã Phúc Sơn, Xã Hương Sơn | Xã Vân Đình |
21 | Thuộc cơ sở 21 thành phố Hà Nội | Phường Chương Mỹ, Xã Thanh Oai, Xã Bình Minh, Xã Tam Hưng, Xã Đan Hòa, Xã Phú Nghĩa, Xã Xuân Mai, Xã Trần Phú, Xã Hòa Phú, Xã Quảng Bị | Xã Thanh Oai |
22 | Thuộc cơ sở 22 thành phố Hà Nội | Xã Thạch Thất, Xã Hạ Bằng, Xã Tây Phương, Xã Hòa Lạc, Xã Yên Xuân, Xã Quốc Oai, Xã Hưng Đạo, Xã Kiều Phú, Xã Phù Cát | Xã Thạch Thất |
23 | Thuộc cơ sở 23 thành phố Hà Nội | Xã Hoài Đức, Xã Dương Hoà, Xã Sơn Đồng, Xã An Khánh | Xã Hoài Đức |
24 | Thuộc cơ sở 24 thành phố Hà Nội | Xã Đan Phượng, Xã Ô Diên, Xã Liên Minh | Xã Đan Phượng |
25 | Thuộc cơ sở 25 thành phố Hà Nội | Xã Phúc Lộc, Xã Phúc Thọ, Xã Hát Môn | Xã Phúc Thọ |
