Thông tư 51/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 51/2022/TT-BTC
Ngày ban hành 11/08/2022
Ngày có hiệu lực 11/08/2022
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Võ Thành Hưng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2022/TT-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2022

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 324/2016/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 324/2016/TT-BTC).

Điều 1. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu và dự án quốc gia quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 324/2016/TT-BTC như sau:

1. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, như sau:

- Mã 0470 “Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025”.

- Mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025:

a) Mã 0471 “Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo”;

b) Mã 0472 “Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo”;

c) Mã 0473 “Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng”;

d) Mã 0474 “Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững”;

đ) Mã 0475 “Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo”;

e) Mã 0476 “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin”;

g) Mã 0477 “Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình”.

2. Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, như sau:

- Mã số 0490 “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025”;

- Mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025:

a) Mã số 0491 “Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa”;

b) Mã số 0492 “Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền”;

c) Mã số 0493 “Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững”;

d) Mã số 0494 “Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo”;

đ) Mã số 0495 “Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn”;

e) Mã số 0496 “Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn”;

g) Mã số 0497 “Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam”;

[...]