File bảng giá đất phường Bá Xuyên tỉnh Thái Nguyên 2026? Tra cứu bảng giá đất phường Bá Xuyên tỉnh Thái Nguyên 2026?
Mua bán Đất tại Thái Nguyên
Nội dung chính
File bảng giá đất phường Bá Xuyên tỉnh Thái Nguyên 2026? Tra cứu bảng giá đất phường Bá Xuyên tỉnh Thái Nguyên 2026?
Ngày 10/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên thông qua Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về Bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Theo đó, ban hành kèm theo Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND tỉnh Thái Nguyên quy định về Bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên bao gồm:
(1) Giá đất nông nghiệp được quy định chi tiết tại Phụ lục I
(2) Giá đất ở, giá đất thương mại dịch vụ, giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bám các trục đường giao thông được quy định chi tiết tại Phụ lục II
(3) Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp có thời hạn sử dụng 70 năm chi tiết tại Phụ lục III
Theo đó, bảng giá đất phường Bá Xuyến tỉnh Thái Nguyên 2026 được quy định tại Phụ lục ban hành Nghị quyết 33/2025/NQ-HĐND tỉnh Thái Nguyên như sau:

>>>> Tải File: Bảng giá đất phường Bá Xuyên Thái Nguyên 2026
>>>> Tải File: Bảng giá đất phường Bá Xuyên Thái Nguyên 2026 (Đất nông nghiệp)
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT PHƯỜNG BÁ XUYÊN THÁI NGUYÊN 2026
File bảng giá đất phường Bá Xuyên tỉnh Thái Nguyên 2026? Tra cứu bảng giá đất phường Bá Xuyên tỉnh Thái Nguyên 2026? (Hình từ Internet)
Phường Bá Xuyên tỉnh Thái Nguyên gồm những xã, phường nào?
Căn cứ theo khoản 83 Điều 1 Nghị quyết 1683/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên năm 2025 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên
Trên cơ sở Đề án số 375/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên như sau:
[...]
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thịnh Đán, xã Phúc Hà và xã Quyết Thắng thành phường mới có tên gọi là phường Quyết Thắng.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Long, Quang Vinh,Quan Triều và xã Sơn Cẩm thành phường mới có tên gọi là phường Quan Triều.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thắng Lợi, Phố Cò và Cải Đan thành phường mới có tên gọi là phường Sông Công.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỏ Chè, phường Châu Sơn vàxã Bá Xuyênthành phường mới có tên gọi là phường Bá Xuyên.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lương Sơn,phườngBách Quang và xã Tân Quangthành phường mới có tên gọi là phường Bách Quang.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ba Hàng, Hồng Tiến, Bãi Bông và Đắc Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Phổ Yên.
[...]
Theo đó, phường Bá Xuyên tỉnh Thái Nguyên được hình thành từ những xã, phường sau đây:
- Phường Mỏ Chè
- Phường Châu Sơn
- Xã Bá Xuyên
Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:
Điều 18. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
a) Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
b) Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
Theo đó, các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

