Bảng giá đất Ninh Bình 2026 mới nhất
Mua bán Đất tại Ninh Bình
Nội dung chính
Bảng giá đất Ninh Bình 2026 mới nhất
Ngày 09/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình đã có Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND năm 2025 quy định về Bảng giá các loại đất lần đầu áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Tiêu chí để xác định vị trí đất như sau:
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Căn cứ điều kiện thuận lợi về thổ nhưỡng và mục đích sử dụng đất của từng loại đất trong nhóm đất nông nghiệp.
- Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:
+ Căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 là vị trí tiếp giáp trục đường giao thông hoặc chỉ giới giao thông có tên trong bảng giá có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, các vị trí 2, 3, 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó
+ Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ hai trục đường trở lên hoặc có từ 2 cách xác định giá đất theo quy định của Bảng giá đất mà có giá khác nhau thì mức giá được áp dụng là giá đất tại trục đường có giá đất cao hơn hoặc mức giá được áp dụng là giá đất theo cách xác định có giá cao hơn.
+ Trường hợp thửa đất kết nối trực tiếp với đường giao thông chính thì được xác định giá đất theo các vị trí trục đường giao thông đó.
+ Trường hợp khu đất, thửa đất kết nối với đường giao thông chính bằng đường gom thì được xác định giá đất theo vị trí tiếp theo thấp hơn
Bảng giá đất Ninh Bình 2026 mới nhất bao gồm:
Phụ lục I: Bảng giá đất ở tại đô thị;
Phụ lục II: Bảng giá đất ở tại nông thôn;
Phụ lục III: Bảng giá đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị;
Phụ lục IV: Bảng giá đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn;
Phụ lục V: Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
Phụ lục VI: Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản.
Giá đất nông nghiệp tỉnh Ninh Bình 2026 như thế nào?
Cụ thể, tại Điều 5 Nghị quyết 38/2025/NQ-HĐND năm 2025 quy định giá đất nông nghiệp tỉnh Ninh Bình 2026 như sau:
[1] Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản
Khu vực | Giá đất (đồng/m2) |
|---|---|
Các phường | 80.000 |
Các xã | 75.000 |
[2] Giá đất trồng cây lâu năm
Khu vực | Giá đất (đồng/m2) |
|---|---|
Các phường | 85.000 |
Các xã | 80.000 |
[3] Giá đất lâm nghiệp: 30.000 đồng/m².
[4] Giá đất chăn nuôi tập trung: Được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm tại cùng khu vực.
[5] Giá đất làm muối: 70.000 đồng/m².
[6] Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm tại cùng khu vực.
[7] Giá đất nông nghiệp cùng thửa với đất ở hoặc có nguồn gốc cùng thửa đất ở nhưng không được công nhận là đất ở (Không bao gồm đất nông nghiệp được giao ổn định theo Nghị định số 64-CP ngày 27 tháng 7 năm 1993; Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ).
Khu vực | Giá đất (đồng/m2) |
|---|---|
Các phường | 110.000 |
Các xã | 100.000 |
[8] Giá đất bãi bồi ven sông có mặt nước tự nhiên khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản.
Khu vực | Giá đất (đồng/m²) |
|---|---|
Đất bãi bồi ngoài đê ven sông Hồng, sông Ninh Cơ, sông Đáy | 30.000 |
Đất bãi bồi ngoài đê ven các sông khác | 25.000 |
[9] Giá đất bãi bồi ven biển có mặt nước tự nhiên khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản: 40.000 đồng/m².

Bảng giá đất Ninh Bình 2026 mới nhất (Hình từ Internet)
Các trường hợp áp dụng bảng giá đất Ninh Bình 2026
Cũng tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 đã quy định các trường hợp áp dụng bảng giá đất từ 01/01/2026 như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
