Tải file bảng giá đất ở tại phường Đông Triều Quảng Ninh 2026

Ngày 16/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã thông qua Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND, trong đó quy định chi tiết bảng giá đất ở tại phường Đông Triều Quảng Ninh 2026.

Mua bán Đất tại Quảng Ninh

Xem thêm Mua bán Đất tại Quảng Ninh

Nội dung chính

    Tải file bảng giá đất ở tại phường Đông Triều Quảng Ninh 2026

    Ngày 16/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã thông qua Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND quy định bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

    Cụ thể, ban hành kèm theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND là bảng giá đất Quảng Ninh 2026, trong đó có quy định chi tiết bảng giá đất ở tại phường Đông Triều Quảng Ninh 2026.

    Tải file bảng giá đất ở tại phường Đông Triều Quảng Ninh 2026

    Tải file bảng giá đất ở tại phường Đông Triều Quảng Ninh 2026

    Tải file bảng giá đất ở tại phường Đông Triều Quảng Ninh 2026 (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất ở tại phường Đông Triều Quảng Ninh 2026 khi nào được áp dụng?

    Căn cứ tại Điều 7 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND quy định về hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 7. Hiệu lực thi hành
    1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
    2. Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019, Nghị quyết số 242/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2020, Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 và Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

    Theo đó, bảng giá đất ở tại phường Đông Triều Quảng Ninh 2026 chính thức được áp dụng từ ngày 01/01/2026.

    Tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất Quảng Ninh 2026

    Căn cứ tại Điều 3 Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định vị trí đất trong Bảng giá đất Quảng Ninh 2026 như sau:

    (1) Đối với nhóm đất nông nghiệp

    Vị trí đất trong bảng giá đất được xác định theo từng địa bàn hành chính xã, phường, đặc khu theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP như sau:

    - Khu vực 1: là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất: là đất nông nghiệp thuộc địa bàn hành chính phường.

    - Khu vực 2: là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với Khu vực 1: là đất nông nghiệp thuộc địa bàn hành chính xã và đặc khu.

    (2) Đối với nhóm đất phi nông nghiệp (bao gồm: đất ở nông thôn, đất ở đô thị, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp) được xác định như sau:

    - Vị trí 1: là các thửa đất bám đường, đoạn đường, phố, ngõ xóm có tên trong bảng giá (sau đây gọi chung là đường có tên trong bảng giá đất) mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.

    - Vị trí 2: là các thửa đất bám đường nhánh của vị trí 1, có chiều rộng đường từ 3m trở lên. Trường hợp chiều rộng đường không bằng nhau, thì chiều rộng đường áp dụng vị trí 2 được tính từ đầu đường (lối ra vị trí 1) đến điểm có chiều rộng đường nhỏ hơn 3m; từ điểm có chiều rộng đường nhỏ hơn 3m đến cuối đường áp dụng vị trí 3.

    - Vị trí 3: là các thửa đất bám đường nhánh của vị trí 2 hoặc vị trí 1, có chiều rộng đường từ 2m đến dưới 3m. Trường hợp chiều rộng đường không bằng nhau, thì chiều rộng đường áp dụng vị trí 3 được tính từ đầu đường (lối ra vị trí 2 hoặc vị trí 1) đến điểm có chiều rộng đường nhỏ hơn 2m; từ điểm có chiều rộng đường nhỏ hơn 2m đến cuối đường áp dụng vị trí 4.

    - Vị trí 4: là vị trí các thửa đất còn lại không thuộc vị trí 1, 2, 3.

    - Chiều rộng đường được xác định theo hiện trạng sử dụng đường (không có tranh chấp, lấn chiếm), là khoảng cách ngang giữa hai mép ngoài của phần đường xe chạy và được tính từ điểm đầu đến cuối đường. Trường hợp thửa đất có nhiều đường vào thì xác định theo vị trí đường có mức giá cao nhất.

    saved-content
    unsaved-content
    1