Tải file 11 mẫu báo cáo thành tích theo Nghị định 152/2025

Tại Phụ lục mẫu văn bản áp dụng trong hồ sơ thủ tục khen thưởng được ban hành kèm theo Nghị định 152/2025/NĐ-CP có quy định 11 mẫu báo cáo thành tích.

Nội dung chính

    Tải file 11 mẫu báo cáo thành tích theo Nghị định 152/2025

    Tại Phụ lục mẫu văn bản áp dụng trong hồ sơ thủ tục khen thưởng được ban hành kèm theo Nghị định 152/2025/NĐ-CP có quy định 11 mẫu báo cáo thành tích cụ thể như sau:

    Mẫu

    Nội dung

    Mẫu số 02

    Báo cáo thành tích đề nghị danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”

    Mẫu số 03

    Báo cáo thành tích đề nghị danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”

    Mẫu số 04

    Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng công trạng cho tập thể

    Mẫu số 05

    Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng công trạng cho cá nhân

    Mẫu số 06

    Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng đột xuất

    Mẫu số 07

    Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng quá trình cống hiến

    Mẫu số 08

    Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng thi đua theo chuyên đề

    Mẫu số 09

    Báo cáo thành tích đề nghị Anh hùng cho tập thể

    Mẫu số 10

    Báo cáo thành tích đề nghị Anh hùng cho cá nhân

    Mẫu số 11

    Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng đối ngoại cho tập thể

    Mẫu số 12

    Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng đối ngoại cho cá nhân

    Tải file 11 mẫu báo cáo thành tích theo Nghị định 152/2025

    Tải file 11 mẫu báo cáo thành tích theo Nghị định 152/2025 (Hình từ Internet)

    11 mẫu báo cáo thành tích theo Nghị định 152/2025 có hiệu lực khi nào?

    Căn cứ theo Điều 59 Nghị định 152/2025/NĐ-CP quy định về hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 59. Hiệu lực thi hành
    1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
    2. Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 28/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng, truy tặng “Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang” và việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

    Như vậy, theo quy định trên thì 11 mẫu báo cáo thành tích theo Nghị định 152/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2025.

    Nguyên tắc xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo Nghị định 152

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 152/2025/NĐ-CP quy định nguyên tắc xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cụ thể như sau:

    (1) Khen thưởng phải căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn và thành tích đạt được, không nhất thiết phải có hình thức khen thưởng mức thấp mới được khen thưởng mức cao hơn.

    (2) Cấp có thẩm quyền khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục, hồ sơ theo quy định.

    (3) Kết quả khen thưởng thành tích đột xuất, thi đua theo chuyên đề không dùng làm căn cứ để đề nghị cấp trên khen thưởng công trạng.

    (4) Chưa khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng cho cá nhân, tập thể trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo, có vấn đề tham nhũng, tiêu cực được báo chí nêu đang được xác minh làm rõ.

    Trường hợp cá nhân, tập thể bị kỷ luật, sau khi chấp hành xong thời gian kỷ luật, cá nhân, tập thể lập được thành tích thì thành tích khen thưởng được tính từ thời điểm chấp hành xong thời gian thi hành kỷ luật.

    Hết thời gian cơ quan có thẩm quyền có kết luận thanh tra, kiểm tra hoặc văn bản đã xác minh làm rõ cá nhân, tập thể không có sai phạm hoặc không có dấu hiệu vi phạm thì cấp có thẩm quyền thực hiện việc khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng theo quy định.

    (5) Thời gian nghỉ thai sản đối với cá nhân theo quy định được tính để xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.

    (6) Khi có nhiều cá nhân, tập thể cùng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa chọn cá nhân nữ hoặc tập thể có tỷ lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng.

    (7) Thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến đối với cá nhân là nữ lãnh đạo, quản lý được giảm 1/3 thời gian so với quy định chung. Trường hợp cá nhân nữ lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng được quy định tuổi nghỉ hưu cao hơn thì thời gian để xét khen thưởng quá trình cống hiến thực hiện theo quy định chung.

    saved-content
    unsaved-content
    1