Sơ đồ các đoạn tuyến trong Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku

Tại Báo cáo đánh giá TĐMT của Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku đã đưa ra ra sơ đồ từng đoạn tuyến nằm trong doạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000 của Dự án này.

Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Nội dung chính

    Toàn bộ sơ đồ các đoạn tuyến trong Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku

    Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Gia Lai đã đăng tải Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku.

    Tại điểm 1.2.1.1 khoản 1.2.1 Mục 1.2 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku (trang 97-99) đã đề cập tới sơ đồ 03 đoạn tuyến trong Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000).

    Cụ thể như sau:

    Hình sơ đồ hướng tuyến đoạn từ Km0+00 đến Km7+00

    Hình sơ đồ hướng tuyến đoạn từ Km7+00 đến Km15+00

    Hình sơ đồ hướng tuyến đoạn từ Km15+00 đến Km22+00

    Sơ đồ các đoạn tuyến trong Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku

    Sơ đồ các đoạn tuyến trong Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Hình từ Internet)

    Mục tiêu cụ thể của Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000)

    Theo điểm 1.1.6.1 khoản 1.1.6 Mục 1.1 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần 1 đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku (trang 94), các mục tiêu cụ thể của Dự án thành phần 1 cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km0+000 - Km22+000) như sau:

    - Thực hiện mục tiêu đề ra của Bộ Chính trị trong việc phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên tại Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2022 của Bộ Chính Trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

    - Thực hiện theo Nghị quyết 219/2025/QH15 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn PleiKu.

    - Từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông đường bộ, đường bộ cao tốc theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 và điều chỉnh tại Quyết định 12/QĐ-TTg năm 2025;

    - Đáp ứng nhu cầu vận tải trên trục Đông - Tây kết nối Tây Nguyên với Nam Trung Bộ, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập sâu rộng;

    - Nâng cao khả năng kết nối, rút ngắn thời gian, chi phí vận tải và đảm bảo an toàn giao thông, tạo động lực liên kết, lan tỏa thúc đẩy hợp tác phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, đặc biệt nối Tây Nguyên với cảng biển nước sâu, các vùng sâu, vùng xa, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.

    - Tăng cường quốc phòng, an ninh trong khu vực, tuyến cao tốc hoàn thành kết nối với hệ thống đường quốc lộ, tỉnh lộ khác trong khu vực, tạo thành mạng đường chiến lược, cơ động và nhanh chóng trong mọi tình huống để bảo vệ chủ quyền Tổ quốc.

    Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng

    Theo Điều 4 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật Xây dựng sửa đổi 2020Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng gồm:

    - Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của Nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

    - Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.

    - Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.

    - Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.

    - Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

    - Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm về chất lượng công việc do mình thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014.

    - Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.

    - Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.

    - Khi đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng phải có giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường.

    saved-content
    unsaved-content
    1