Phụ lục 2 Nghị định 151 năm 2025 về đất đai có những biểu mẫu nào?
Nội dung chính
Phụ lục 2 Nghị định 151 năm 2025 về đất đai có những biểu mẫu nào?
Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.
Cụ thể, Phụ lục 2 Nghị định 151 năm 2025 về đất đai quy định 49 biểu mẫu sau:
STT | Ký hiệu | Toàn bộ mẫu đơn về đất đai |
---|---|---|
1 | Mẫu số 01 | Đơn đề nghị giao đất/thuê đất/chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/cho thuê đất và cho thuê rừng |
2 | Mẫu số 02 | Đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất |
3 | Mẫu số 03 | Đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
4 | Mẫu số 04 | Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất |
5 | Mẫu số 05 | Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để lấn biển |
6 | Mẫu số 06 | Quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/cho thuê và cho thuê rừng |
7 | Mẫu số 07 | Quyết định chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất |
8 | Mẫu số 08 | Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất |
9 | Mẫu số 09 | Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất |
10 | Mẫu số 10 | Quyết định giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để lấn biển |
11 | Mẫu số 11 | Văn bản đề nghị chấp thuận cho tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư |
12 | Mẫu số 12 | Đơn đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư |
13 | Mẫu số 13 | Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích |
14 | Mẫu số 14 | Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai |
Mẫu số 14a | Thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính | |
Mẫu số 14b | Thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai | |
Mẫu số 14c | Thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | |
Mẫu số 14d | Thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất | |
Mẫu số 14đ | Thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất | |
15 | Mẫu số 15 | Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất |
Mẫu số 15a | Danh sách những người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất | |
Mẫu số 15b | Danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư | |
Mẫu số 15c | Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất | |
Mẫu số 15d | Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc | |
Mẫu số 15đ | Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất | |
16 | Mẫu số 16 | Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai |
17 | Mẫu số 17 | Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
18 | Mẫu số 18 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất |
19 | Mẫu số 19 | Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai |
20 | Mẫu số 20 | Quyết định về hình thức sử dụng đất |
21 | Mẫu số 21 | Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất |
22 | Mẫu số 22 | Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất |
23 | Mẫu số 23 | Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất |
24 | Mẫu số 24 | Biên bản bàn giao đất/bàn giao rừng trên thực địa |
25 | Mẫu số 25 | Tờ trình về việc giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/giao đất và giao rừng/cho thuê đất và cho thuê rừng/chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất/điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất/gia hạn sử dụng đất |
26 | Mẫu số 26 | Phương án sử dụng tầng đất mặt |
27 | Mẫu số 27 | Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư |
28 | Mẫu số 28 | Báo cáo kết quả ban hành bảng giá đất |
29 | Mẫu số 29 | Phiếu thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã/phường/... |
30 | Mẫu số 30 | Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất nông nghiệp) |
31 | Mẫu số 31 | Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp) |
32 | Mẫu số 32 | Bảng thống kê giá đất tại xã/phường/... |
33 | Mẫu số 33 | Bảng tổng hợp giá đất trong khu công nghệ cao (Áp dụng đối với các loại đất trong khu công nghệ cao) |
34 | Mẫu số 34 | Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với đất nông nghiệp) |
35 | Mẫu số 35 | Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn) |
36 | Mẫu số 36 | Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh (Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị) |
37 | Mẫu số 37 | Bảng giá đất nông nghiệp |
38 | Mẫu số 38 | Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn |
39 | Mẫu số 39 | Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị |
40 | Mẫu số 40 | Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao |
41 | Mẫu số 41 | Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất |
42 | Mẫu số 42 | Chứng thư định giá đất |
43 | Mẫu số 43 | Báo cáo kết quả xác định giá đất cụ thể |
44 | Mẫu số 44 | Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
45 | Mẫu số 45 | Quyết định kiểm đếm bắt buộc |
46 | Mẫu số 46 | Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc |
47 | Mẫu số 47 | Quyết định thu hồi đất |
48 | Mẫu số 48 | Quyết định cưỡng chế thu hồi đất |
49 | Mẫu số 49 | Văn bản đề nghị chấp thuận cho tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư |
(*) Trên đây là thông tin "Phụ lục 2 Nghị định 151 năm 2025 về đất đai có những biểu mẫu nào?"
Phụ lục 2 Nghị định 151 năm 2025 về đất đai có những biểu mẫu nào? (Hình từ Internet)
Điều khoản chuyển tiếp Nghị định 151 năm 2025 về đất đai
Theo Điều 22 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định điều khoản chuyển tiếp Nghị định 151 năm 2025 về đất đai như sau:
(1) Các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai đang thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng chưa kết thúc nhiệm vụ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ này cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
(2) Các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp được tiếp tục sử dụng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện hoặc quy hoạch được lập theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 trên địa bàn hoặc chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai của quy hoạch tỉnh được phân bổ đến đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp để làm căn cứ thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai cho đến khi hoàn thành công tác rà soát, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo các đơn vị hành chính mới.
(3) Quy định chuyển tiếp đối với thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện đã ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của Luật Đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng chưa ban hành quyết định thu hồi đất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp tục thực hiện các thủ tục theo thẩm quyền quy định của Luật Đất đai và Nghị định 151/2025/NĐ-CP đối với phần diện tích trên địa bàn cấp xã;
- Trường hợp đang thực hiện trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất theo quy định tại Điều 87 Luật Đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng chưa ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp tục thực hiện các bước theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định 151/2025/NĐ-CP đối với phần diện tích trên địa bàn cấp xã;
- Trường hợp đã có quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng chưa tổ chức thực hiện cưỡng chế thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc cưỡng chế theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
-Trường hợp tổ chức thực hiện định giá đất, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đang thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật Đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng chưa kết thúc nhiệm vụ thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ này cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
(4) Trường hợp dự án có một phần diện tích đất đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền được giao tại Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 còn diện tích đất chưa phê duyệt phương án thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sắp xếp quyết định lựa chọn quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để tổ chức thực hiện.
(5) Trường hợp đã nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện như sau:
- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;
- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
- Các hợp đồng thuê đất đã được ký trước ngày Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục có hiệu lực cho đến khi hết thời hạn ghi trong hợp đồng.
(6) Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được tiếp nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện như sau:
- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;
- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
(7) Đối với trường hợp các địa phương đang thực hiện xây dựng bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, nay thực hiện theo mô hình chính quyền địa phương 02 cấp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế tiếp tục thực hiện nhiệm vụ xây dựng bảng giá đất để kịp thời công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 theo quy định của pháp luật.