Dự án Khu đô thị Thái Hà phường Nếnh tỉnh Bắc Ninh có vốn đầu tư là bao nhiêu?

Tại Báo cáo đề xuất dự án đầu tư Khu đô thị Thái Hà, phường Nếnh, tỉnh Bắc Ninh có nêu thông tin về vốn đầu tư của Dự án.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh

Nội dung chính

    Dự án Khu đô thị Thái Hà phường Nếnh tỉnh Bắc Ninh có vốn đầu tư là bao nhiêu?

    Tại Mục 5 Phần B Đề xuất dự án đầu tư Khu đô thị Thái Hà, phường Nếnh, tỉnh Bắc Ninh (trang 13) có nêu về tổng vốn đầu tư của Dự án Khu đô thị Thái Hà tỉnh Bắc Ninh như sau:

    (1) Sơ bộ tổng mức đầu tư dự án:

    - Sơ bộ Tổng mức đầu tư của dự án (làm tròn): 7.822.673 triệu đồng (bảy nghìn tám trăm hai mươi hai tỷ sáu trăm bảy mươi ba triệu đồng). Trong đó:

    - Chi phí giải phóng mặt bằng: 173.551,8 triệu đồng.

    - Chi phí xây dựng: 5.997.554,61 triệu đồng.

    - Chi phí tư vấn: 800 triệu đồng.

    - Chi phí khác: 230.571,31 triệu đồng.

    -  Chi phí dự phòng: 1.420.195,11 triệu đồng

    (2) Nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn:

    Nhà đầu tư dùng vốn chủ sở hữu, vốn vay thương mại và huy động hợp pháp khác để đầu tư toàn bộ dự án; dự kiến cơ cấu nguồn vốn như sau:

    - Vốn chủ sở hữu (tối thiểu 15%): 1.173.400,95 triệu đồng;

    - Vốn vay thương mại dự kiến (tối đa 85%): 6.649.272,05 triệu đồng;

    (3) Sơ bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án dự kiến nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về đất đai:

    - Tiền sử dụng đất ở thấp tầng dự kiến: 771.374 triệu đồng.

    - Tiền thuê đất hàng năm dự kiến: 2.744 triệu đồng.

    Dự án Khu đô thị Thái Hà phường Nếnh tỉnh Bắc Ninh có vốn đầu tư là bao nhiêu?

    Dự án Khu đô thị Thái Hà phường Nếnh tỉnh Bắc Ninh có vốn đầu tư là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện Dự án Khu đô thị Thái Hà phường Nếnh tỉnh Bắc Ninh

    Tại khoản 9.1 Mục 9 Phần B Đề xuất dự án đầu tư Khu đô thị Thái Hà, phường Nếnh, tỉnh Bắc Ninh (trang 15) có nêu về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện Dự án Khu đô thị Thái Hà phường Nếnh tỉnh Bắc Ninh như sau:

    - Nguồn gốc đất đai: Đất chưa giải phóng mặt bằng gồm đất công, đất giao ổn định cho các hộ dân, đất nông nghiệp, đất mặt nước, đường giao thông...

    - Trong ranh giới thực hiện dự án còn có một số công trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi như kênh mương hiện trạng để phục vụ sản xuất nông nghiệpTrong quá trình triển khai thực hiện dự án, Nhà đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan để hoàn trả để đảm bảo hạn chế ảnh hưởng đến phục vụ sản xuất.

    - UBND phường Nếnh cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin nguồn gốc, số liệu hiện trạng đất đai của dự án.

    STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (M2) TỶ LỆ
    (%)
    1 Đất giao cho các hộ gia đình sử dụng lâu dài 304.382,0 78,32
    1.1 Đất trồng lúa (LUC) 281.469,9 72,42
    1.2 Đất bằng hằng năm khác (BHK) 21.612,6 5,56
    1.3 Đất trồng cây lâu năm (CLN) 1.250,5 0,32
    1.4 Đất nuôi trồng thủy sản 42,2 0,01
    1.5 Đất ở đô thị (ODT) 6,8 0,00
    2 Đất công 84.261,6 21,68
    2.1 Đất giao thông, thủy lợi (DGT, DTL) 15.877,9 4,09
    2.2 Đất bằng chưa sử dụng (BCS) 544,8 0,14
    2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa (NTD) 67,4 0,02
    2.4 Đất trồng lúa (LUC) (đã GPMB) 67.771,5 17,44
     Tổng 388.643,6 100,00

    Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định như thế nào?

    Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định tại Điều 10 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 như sau:

    1. Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

    2. Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:

    - Kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước;

    - Kinh phí của tổ chức được lựa chọn làm chủ đầu tư;

    - Nguồn kinh phí hợp pháp khác.

    3. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn được sử dụng đối với các công việc sau đây:

    - Khảo sát địa hình phục vụ lập quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Lập và điều chỉnh, lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn; 

    - Công bố, công khai quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Lập báo cáo rà soát quy hoạch; tổ chức đấu thầu; tổ chức thi tuyển ý tưởng quy hoạch;

    - Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Công việc khác liên quan đến hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.

    4. Việc quản lý kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quy hoạch và pháp luật có liên quan. Chính phủ quy định chi tiết khoản này.

    5. Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.

    saved-content
    unsaved-content
    1