Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm khi thu hồi đất tại Đồng Nai (Quyết định 48/2025/QĐ-UBND)

Ngày 23/10/2025, UBND tỉnh Đồng Nai đã có Quyết định 48/2025/QĐ-UBND trong đó có quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm khi thu hồi đất tại Đồng Nai.

Mua bán Đất tại Đồng Nai

Xem thêm Mua bán Đất tại Đồng Nai

Nội dung chính

    Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm khi thu hồi đất tại Đồng Nai (Quyết định 48/2025/QĐ-UBND)

    Ngày 23/10/2025, UBND tỉnh Đồng Nai đã có Quyết định 48/2025/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

    Theo đó, Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 48/2025/QĐ-UBND có phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:

    (1) Phạm vi điều chỉnh

    Quy định này quy định chi tiết khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2024 về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng áp dụng phục vụ công tác bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

    (2) Đối tượng áp dụng

    - Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường.

    - Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và người sở hữu tài sản hợp pháp đối với cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất.

    - Đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.

    Căn cứ theo Phụ Lục I Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 48/2025/QĐ-UBND có nêu cụ thể về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm khi thu hồi đất tại Đồng Nai như sau:

    STT

    Tên cây trồng

    Đơn vị tính

    Đơn giá bồi thường (đồng)

    I

    Nhóm cây lương thực

     

     

    1

    Cây lúa

    Ha

    Đông Xuân: 24.880.000

    Ha

    Hè Thu: 24.237.000

    2

    Cây bắp

    Ha

    Đông Xuân: 25.013.000

    Ha

    Hè Thu: 21.643.000

    II

    Nhóm cây lấy củ

     

     

    3

    Cây khoai lang

    Ha

    72.477.000

    4

    Cây khoai mì

    Ha

    47.785.000

    5

    Cây khoai mỡ, khoai môn, bình tinh

    Ha

    238.000.000

    III

    Nhóm cây dược liệu

     

     

    6

    Cây trinh nữ hoàng cung

    Ha

    299.492.000

    IV

    Nhóm cây rau ăn lá

     

     

    7

    Cây cải xanh, cải ngọt, cải thìa (họ cải các loại)

    Ha

    42.304.000

    8

    Cây hành lá

    Ha

    110.891.000

    9

    Cây hẹ

    Ha

    93.000.000

    10

    Cây rau dền

    Ha

    38.708.228

    11

    Cây rau đay

    Ha

    12.927.478

    12

    Cây rau mồng tơi

    Ha

    34.254.000

    13

    Cây cần nước

    Ha

    97.900.000

    14

    Cây xà lách

    Ha

    36.540.000

    V

    Nhóm cây rau ăn quả

     

     

    15

    Cây bầu

    Ha

    35.708.000

    16

    Cây bí đỏ

    Ha

    116,150,000

    17

    Cây bí xanh

    Ha

    59.708 000

    18

    Cây mướp

    Ha

    29.720.000

    19

    Cây đậu cô ve, đậu rồng, đậu ván

    Ha

    32.520.000

    20

    Cây đậu đũa

    Ha

    36.492.250

    21

    Cây khổ qua

    Ha

    38.908.000

    22

    Cây dưa leo

    Ha

    46.708.000

    23

    Cây dưa tây

    Ha

    36.492.250

    24

    Cây củ đậu (củ sắn)

    Ha

    36.315.800

    25

    Cà chua, cà pháo, cà tím, ớt

    Ha

    145.000.000

    VI

    Nhóm cây hoa cảnh

     

     

    26

    Cây hoa huệ

    Ha

    284.497.000

    27

    Cây hoa đồng tiền

    Ha

    92.214.000

    28

    Cây hoa thạch thảo

    Ha

    44.589.800

    29

    Cây hoa cúc

    Ha

    30.587.746

    30

    Cây hoa vạn thọ

    Ha

    144.472.400

    31

    Cây hoa sao nhái

    Ha

    22.536.800

    32

    Cây hoa mào gà

    Ha

    24.010.000

    33

    Cây hoa lay ơn

    Ha

    328.697.000

    34

    Cây hoa hướng dương

    Ha

    87.430.000

    35

    Cây hoa hồng

    Ha

    355.222.000

    36

    Cây hoa sen

    Ha

    125.570.000

    37

    Cây hoa súng

    Ha

    89.508.457

    VII

    Nhóm cây công nghiệp

     

     

    38

    Cây mía

    Ha

    86.050.000

    39

    Cây thuốc lá

    Ha

    50.180.000

    VIII

    Nhóm cây có hạt chứa dầu, cây họ đậu

     

     

    40

    Cây đậu phộng

    Ha

    31.555.000

    41

    Cây đậu đen, đậu xanh, đậu đỏ, đậu nành

    Ha

    24.820.000

    IX

    Nhóm mục đích khác

     

     

    42

    Cây chuối (mật độ 2500 cây/ha)

    Cây

    27.500

    43

    Cỏ thức ăn chăn nuôi

    Ha

    68.000.000

    44

    Cây rau gia vị các loại

    Ha

    145.000.000

    Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm khi thu hồi đất tại Đồng Nai (Quyết định 48/2025/QĐ-UBND)

    Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm khi thu hồi đất tại Đồng Nai (Quyết định 48/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm khi thu hồi đất tại Đồng Nai theo Quyết định 48/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ khi nào?

    Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 48/2025/QĐ-UBND có nêu cụ thể về hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 2. Hiệu lực thi hành
    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2025.
    2. Các Quyết định sau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
    a) Quyết định số 60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
    b) Quyết định số 88/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bổ sung Quyết định số 60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
    c) Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
    3. Bãi bỏ khoản 2 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành thuộc lĩnh vực đất đai.

    Như vậy, Quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm khi thu hồi đất tại Đồng Nai theo Quyết định 48/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 05/11/2025.

    saved-content
    unsaved-content
    1