Vị trí Quy hoạch phân khu Khu đô thị Tây Bắc giai đoạn 2 (Kiên Giang cũ) ở đâu?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Rạch Giá
Nội dung chính
Vị trí Quy hoạch phân khu Khu đô thị Tây Bắc giai đoạn 2 (Kiên Giang cũ) ở đâu?
Trước thời điểm sáp nhập tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang thực hiện ký ban hành Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2023 về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu Khu đô thị Tây Bắc (Giai đoạn 2), phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000.
Căn cứ Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định như sau:
[1] Bản đồ vị trí Quy hoạch phân khu Khu đô thị Tây Bắc giai đoạn 2 (Kiên Giang cũ)

[2] Vị trí Quy hoạch phân khu Khu đô thị Tây Bắc giai đoạn 2 (Kiên Giang cũ) ở đâu?
Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập Quy hoạch phân khu được xác định như sau:
- Phía Tây Bắc: giáp biển.
- Phía Tây Nam: Giáp biển.
- Phía Đông Nam: giáp Rạch Cầu Suối.
- Phía Đông Bắc: Giáp tuyến dân cư đường 3 Tháng 2, phường Vĩnh Quang.
Toàn bộ khu vực nghiên cứu hình thành đơn vị ở mới (khu vực phát triển đô thị mới). Với 05 trục đường Đông Bắc - Tây Nam kết nối khu vực trung tâm đô thị và khu vực nghiên cứu và 01 trục đường Tây Bắc - Đông Nam kết nối khu vực nghiên cứu tới dự án Khu đô thị mới lấn biển Tây Bắc.
Trên là thông tin vị trí Quy hoạch phân khu Khu đô thị Tây Bắc giai đoạn 2 (Kiên Giang cũ) ở đâu.
>> Xem chi tiết:
Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang |

Vị trí Quy hoạch phân khu Khu đô thị Tây Bắc giai đoạn 2 (Kiên Giang cũ) ở đâu? (Hình từ Internet)
Quy hoạch phân khu đô thị thuộc Khu đô thị Tây Bắc giai đoạn 2 (Kiên Giang cũ) quy định ra sao?
Căn cứ Điều 25 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
- Quy hoạch phân khu đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
+ Xác định nguyên tắc, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch;
+ Xác định chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố theo cấp đường phân khu vực;
+ Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có) phù hợp với nhu cầu sử dụng; bố trí không gian ngầm (nếu có) đến các trục đường phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn khu vực lập quy hoạch;
+ Giải pháp về bảo vệ môi trường.
- Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch phân khu đô thị được lập theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/2.000.
- Thời hạn quy hoạch phân khu được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch chung và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
- Thời hạn hoàn thành việc lập, phê duyệt quy hoạch phân khu thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc Khu đô thị Tây Bắc giai đoạn 2 (Kiên Giang cũ) quy định ra sao?
Căn cứ Điều 6 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
- Cụ thể hóa, phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch phát triển các ngành trong phạm vi lập quy hoạch; bảo đảm công khai, minh bạch, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người dân và doanh nghiệp.
- Dự báo chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bảo đảm cơ sở khoa học, đáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị, nông thôn, khu chức năng; tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai; đáp ứng yêu cầu phát triển xanh, thông minh, hiện đại, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng ngừa hiểm họa, ảnh hưởng đến cộng đồng.
- Bảo đảm phát triển đô thị có tính đến định hướng giao thông công cộng, khai thác hiệu quả quỹ đất để thực hiện xây dựng khu vực đầu mối giao thông công cộng kết hợp với việc phát triển mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị.
- Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn và khu chức năng; bảo đảm gắn kết chặt chẽ, đồng bộ giữa khu vực phát triển mới và khu vực hiện hữu; giữ gìn, phát huy bản sắc; bảo tồn, bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử văn hóa, giá trị các công trình kiến trúc đặc trưng của từng địa phương.
- Đáp ứng nhu cầu về nhà ở, nhà ở xã hội và hệ thống công trình hạ tầng xã hội, bảo đảm khả năng tiếp cận của người dân.
- Đáp ứng nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật; bảo đảm sự kết nối đồng bộ, thống nhất giữa các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài khu vực quy hoạch.
- Bảo đảm tính kế thừa các quy hoạch đã được phê duyệt; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phù hợp đối với khu vực hiện trạng, khu dân cư hiện hữu hợp pháp, đã ổn định.
- Khi lập, điều chỉnh quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị phải đánh giá đầy đủ về pháp lý, hiện trạng sử dụng đất, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm (nếu có), các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường, giá trị kiến trúc cảnh quan của khu vực lập quy hoạch để có giải pháp hợp lý nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đô thị, bảo đảm yêu cầu sử dụng về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, giữ gìn, phát huy được bản sắc, không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị.
- Thời hạn quy hoạch chung đô thị và nông thôn được phân kỳ theo các giai đoạn phù hợp với thời kỳ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch 2017.
