Nội dung thiết kế đô thị riêng gồm những gì? Bản vẽ thể hiện nội dung thiết kế đô thị riêng được lập theo tỷ lệ nào?

Nội dung thiết kế đô thị riêng gồm những gì? Bản vẽ thể hiện nội dung thiết kế đô thị riêng được lập theo tỷ lệ nào? Thực hiện lập thiết kế đô thị riêng trong trường hợp nào?

Nội dung chính

    Nội dung thiết kế đô thị riêng gồm những gì? Bản vẽ thể hiện nội dung thiết kế đô thị riêng được lập theo tỷ lệ nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 27 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về thiết kế đô thị như sau:

    Điều 27. Thiết kế đô thị
    [...]
    3. Thiết kế đô thị riêng được quy định như sau:
    a) Việc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt, rà soát, điều chỉnh thiết kế đô thị riêng được thực hiện theo quy định đối với quy hoạch chi tiết đô thị;
    b) Nội dung thiết kế đô thị riêng gồm việc xác định phạm vi lập thiết kế đô thị riêng; nguyên tắc xác định tầng cao xây dựng cho từng công trình; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và nút giao nhau; nguyên tắc xác định màu sắc, vật liệu của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; tổ chức cây xanh sử dụng công cộng, công viên, mặt nước; quy định quản lý theo thiết kế đô thị riêng;
    c) Các bản vẽ thể hiện nội dung thiết kế đô thị riêng được lập theo tỷ lệ 1/500.
    4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về nội dung và hồ sơ thiết kế đô thị riêng.

    Theo đó, nội dung thiết kế đô thị riêng gồm:

    - Việc xác định phạm vi lập thiết kế đô thị riêng;

    - Nguyên tắc xác định tầng cao xây dựng cho từng công trình;

    - Khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và nút giao nhau;

    - Nguyên tắc xác định màu sắc, vật liệu của các công trình và các vật thể kiến trúc khác;

    - Tổ chức cây xanh sử dụng công cộng, công viên, mặt nước;

    - Quy định quản lý theo thiết kế đô thị riêng.

    Đồng thời theo quy định trên, các bản vẽ thể hiện nội dung thiết kế đô thị riêng được lập theo tỷ lệ 1/500.

    Nội dung thiết kế đô thị riêng gồm những gì? Bản vẽ thể hiện nội dung thiết kế đô thị riêng được lập theo tỷ lệ nào?

    Nội dung thiết kế đô thị riêng gồm những gì? Bản vẽ thể hiện nội dung thiết kế đô thị riêng được lập theo tỷ lệ nào? (Hình từ Internet)

    Thực hiện lập thiết kế đô thị riêng trong trường hợp nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 27 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định thiết kế đô thị như sau:

    Điều 27. Thiết kế đô thị
    1. Thiết kế đô thị là một nội dung của quy hoạch đô thị; trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 3 của Luật này thì thực hiện lập thiết kế đô thị riêng.
    2. Thiết kế đô thị trong quy hoạch phải được thể hiện phù hợp theo từng cấp độ quy hoạch như sau:
    a) Nội dung thiết kế đô thị trong quy hoạch chung đô thị gồm việc xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị; đề xuất tổ chức không gian trong các khu trung tâm, khu vực cửa ngõ đô thị, trục không gian chính, quảng trường lớn, công viên, cây xanh, mặt nước và điểm nhấn trong đô thị;
    b) Nội dung thiết kế đô thị trong quy hoạch phân khu đô thị gồm việc xác định chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi, cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính, khu trung tâm; các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế, công viên, cây xanh, mặt nước;
    c) Nội dung thiết kế đô thị trong quy hoạch chi tiết đô thị gồm việc xác định các công trình điểm nhấn tầng cao xây dựng công trình cho từng lô đất và cho toàn khu vực; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và nút giao nhau; công viên, cây xanh, mặt nước, không gian mở.
    [...]

    Như vậy, trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 thì thực hiện lập thiết kế đô thị riêng cụ thể: Đối với các ô phố, tuyến đường đáp ứng các điều kiện sau đây thì không lập quy hoạch chi tiết mà thực hiện lập thiết kế đô thị riêng, trừ trường hợp phải lập quy chế quản lý kiến trúc theo quy định của pháp luật về kiến trúc:

    - Thuộc khu vực đô thị đã cơ bản ổn định chức năng sử dụng của các lô đất, được định hướng bảo tồn, hạn chế phát triển và có quy hoạch phân khu đã được phê duyệt hoặc quy hoạch chung đã được phê duyệt trong trường hợp không thuộc quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024;

    - Không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.

    Bảo đảm sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng với quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào?

    Căn cú tại Điều 8 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về bảo đảm sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng với quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

    - Quy hoạch đô thị và nông thôn là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng, bảo đảm sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng đối với từng loại, cấp độ quy hoạch đô thị và nông thôn, thiết kế đô thị riêng. Chính phủ quy định chi tiết khoản này.

    - Việc xác định quy hoạch được thực hiện để bảo đảm sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng với quy hoạch trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa các quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo quy định sau:

    + Khi có sự mâu thuẫn giữa các quy hoạch đô thị và nông thôn cùng cấp độ, cùng cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch quyết định quy hoạch được thực hiện; trường hợp cùng cấp độ, khác cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cao hơn quyết định quy hoạch được thực hiện. Các nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch quyết định thực hiện phải được cập nhật và thể hiện trong hồ sơ quy hoạch;

    + Khi có sự mâu thuẫn giữa các quy hoạch đô thị và nông thôn khác nhau về cấp độ thì các cơ quan tổ chức lập quy hoạch thực hiện rà soát, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch để thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch theo quy định tại Chương III của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024;

    + Trình tự, thủ tục báo cáo, quyết định quy hoạch được thực hiện trong trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ, bảo đảm yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn và nguyên tắc trong hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 6 và Điều 7 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    1