Tổng mức đầu tư Khu dân cư Quỳnh Ngọc tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 2)

Theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án khu dân cư Quỳnh Ngọc tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 2) có nêu tổng mức đầu tư Khu dân cư Quỳnh Ngọc tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 2).

Mua bán nhà đất tại Thái Bình

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Thái Bình

Nội dung chính

    Tổng mức đầu tư Khu dân cư Quỳnh Ngọc tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 2)

    Vừa qua, UBND xã Ngọc Lâm có Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Xây dựng hạ tầng khu dân cư Quỳnh Ngọc tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 2).

    Căn cứ theo tiểu mục 1.6.2 Mục 1.6 Chương 1 (trang 122) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Xây dựng hạ tầng khu dân cư Quỳnh Ngọc tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 2) có nêu tổng mức đầu tư Khu dân cư Quỳnh Ngọc tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 2) là: 208.755.360.000 đồng (Bằng chữ: Hai trăm linh tám tỷ, bảy trăm năm mươi lăm triệu, ba trăm sáu mươi nghìn đồng).

    (*) Trên đây là thông tin về "Tổng mức đầu tư Khu dân cư Quỳnh Ngọc tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 2)".

    Tổng quan Khu dân cư Quỳnh Ngọc tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 2)

    Theo Chương I (trang 51) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Xây dựng hạ tầng khu dân cư Quỳnh Ngọc tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 2)  có nêu tổng quan Khu dân cư Quỳnh Ngọc tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 2) như sau:

    - Tên dự án: XÂY DỰNG HẠ TẦNG KHU DÂN CƯ QUỲNH NGỌC, - GIAI ĐOẠN 2, HUYỆN QUỲNH PHỤ.

    - Tên chủ dự án: Ủy ban nhân dân xã Ngọc Lâm.

    - Địa chỉ: Xã Ngọc Lâm, tỉnh Hưng Yên.

    - Tiến độ:

    TT

    Nội dung thực hiện

    Thời gian dự kiến

    1

    Hoàn thành tất cả thủ tục chuẩn bị dự án

    Quý II năm 2026

    2

    Hoàn thành tất cả thủ tục giao đất

    Quý III+IV năm 2026

    3

    Thi công xây dựng dự án

    Từ quý I/2027 đến quý IV/2027 (12 tháng)

    4

    Vận hành, nghiệm thu các công trình BVMT tại dự án

    Từ tháng 1 - 6/2028 (6 tháng)

    5

    Bán đấu giá cho các cá nhân, tổ chức có nhu cầu

    Từ tháng 7/2028

    - Vị trí dự án:

    Vị trí khu đất xây dựng hạ tầng khu dân cư Quỳnh Ngọc - GĐ2 có diện tích 115.968,4 m² (khoảng 11,6 ha) thuộc địa giới hành chính xã Ngọc Lâm, tỉnh Hưng Yên (Địa điểm trước ngày 1/7/2025 là: Xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình). Ranh giới khu đất dự án như sau:

    - Phía Bắc: Giáp với đất nông nghiệp;

    - Phía Nam: Giáp với đất nông nghiệp;

    - Phía Đông: Giáp với đất nông nghiệp;

    - Phía Tây : Giáp với đường huyện ĐH.79.

    Khu đất xây dựng Dự án KDC Quỳnh Ngọc - GĐ2 phù hợp với các quy hoạch đã được UBND tỉnh Thái Bình cũ, nay là UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt sau:

    - "Quy hoạch chung đô thị mới Quỳnh Ngọc đến năm 2040" đã được UBND tỉnh Thái Bình phê duyệt tại Quyết định 2845/QĐ-UBND 2022.

    - "Quy hoạch sử dụng đất điều chỉnh thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 huyện Quỳnh Phụ" đã được UBND tỉnh Thái Bình phê duyệt tại Quyết định 91/QĐ-UBND 2025.

    Tổng mức đầu tư Khu dân cư Quỳnh Ngọc tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 2)

    Tổng mức đầu tư Khu dân cư Quỳnh Ngọc tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 2) (Hình từ Internet)

    Yêu cầu chung về phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở hiện nay

    Căn cứ theo Điều 5 Luật Nhà ở 2023 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024) quy định về các yêu cầu chung về phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở như sau:

    (1) Phù hợp với nhu cầu về nhà ở của các đối tượng và điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước, địa phương, vùng, miền trong từng thời kỳ.

    (2) Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị và nông thôn, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trong từng giai đoạn của địa phương, bảo đảm đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; phát triển nhà ở trên cơ sở sử dụng tiết kiệm các nguồn lực; tăng cường công tác quản lý xây dựng nhà ở.

    (3) Tuân thủ quy định của pháp luật về nhà ở; đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng xây dựng đối với nhà ở theo quy định của pháp luật, thực hiện đúng yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh, môi trường, an toàn trong quá trình xây dựng theo quy định của pháp luật; có khả năng ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu; sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên đất đai.

    (4) Đối với khu vực đô thị, việc phát triển nhà ở chủ yếu được thực hiện theo dự án, có các cơ cấu loại hình, diện tích nhà ở phù hợp với nhu cầu của thị trường. Đối với các khu vực còn lại thì căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các địa điểm, vị trí phải phát triển nhà ở theo dự án. Tại đô thị loại I, tại các phường, quận, thành phố thuộc đô thị loại đặc biệt thì chủ yếu phát triển nhà chung cư.

    (5) Tại các khu vực phường, quận, thành phố thuộc đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại III, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê.

    Đối với các khu vực còn lại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để xác định các khu vực chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê hoặc được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức phân lô bán nền để cá nhân tự xây dựng nhà ở;

    Trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở thì thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và pháp luật về đất đai;

    Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật Đất đai 2024 thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê.

    (6) Căn cứ nhu cầu về nhà ở và điều kiện của địa phương, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phải quy hoạch bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội cho các đối tượng thu nhập thấp, hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc trong khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao theo quy định của Luật Nhà ở 2023.

    (7) Đối với khu vực nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo thì việc phát triển nhà ở phải phù hợp với chương trình xây dựng nông thôn mới, phong tục, tập quán của từng dân tộc, điều kiện tự nhiên của từng vùng, miền; từng bước xóa bỏ việc du canh, du cư, bảo đảm phát triển nông thôn bền vững; khuyến khích phát triển nhà ở theo dự án, nhà ở nhiều tầng.

    (8) Việc quản lý, sử dụng nhà ở phải đúng mục đích, công năng sử dụng, đáp ứng các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh, môi trường, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, tuân thủ quy định về quản lý hồ sơ nhà ở, bảo hành, bảo trì, cải tạo, phá dỡ nhà ở và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng nhà ở có liên quan.

    (9) Đáp ứng yêu cầu khác theo quy định của Luật Nhà ở 2023 đối với việc phát triển từng loại hình nhà ở.

    saved-content
    unsaved-content
    1