Địa chỉ Trung tâm hành chính công phường Vườn Lài TPHCM từ 01/7/2025 ở đâu?

Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông báo 243/TB-UBND có quy định cụ thể địa chỉ Trung tâm hành chính công phường Vườn Lài TPHCM từ 01/7/2025.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Địa chỉ Trung tâm hành chính công phường Vườn Lài TPHCM từ 01/7/2025 ở đâu?

    Ngày 25/6/2025, UBND TPHCM ban hành Thông báo 243/TB-UBND công bố địa chỉ và số điện thoại 168 Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã tại TPHCM.

    Căn cứ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông báo 243/TB-UBND nêu rõ địa chỉ Trung tâm hành chính công phường Vườn Lài TPHCM nằm tại: Số 168 Hùng Vương, phường Vườn Lài.

    (*) Trên đây là thông tin về "Địa chỉ Trung tâm hành chính công phường Vườn Lài TPHCM từ 01/7/2025 ở đâu?".

    Địa chỉ Trung tâm hành chính công phường Vườn Lài TPHCM từ 01/7/2025 ở đâu?

    Địa chỉ Trung tâm hành chính công phường Vườn Lài TPHCM từ 01/7/2025 ở đâu? (Hình từ Internet)

    Những hành vi không được làm khi thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công phường Vườn Lài TPHCM

    Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 118/2025/NĐ-CP những hành vi không được làm trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông gồm:

    (1) Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại trụ sở Bộ phận Một cửa và tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết không được thực hiện các hành vi sau đây: 

    - Cửa quyền, sách nhiễu, gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính; 

    - Cản trở tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức nộp hồ sơ, nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật; 

    - Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận dữ liệu điện tử, thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ nội dung dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính; 

    - Tiết lộ thông tin về hồ sơ, tài liệu, dữ liệu cá nhân và các thông tin liên quan đến bí mật của tổ chức, cá nhân hoặc sử dụng thông tin đó để trục lợi; 

    - Từ chối thực hiện, kéo dài thời gian giải quyết thủ tục hành chính hoặc tự ý yêu cầu bổ sung hồ sơ, giấy tờ, nộp các chi phí ngoài quy định của pháp luật; 

    - Trực tiếp giao dịch, yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không thông qua Bộ phận Một cửa, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; 

    - Đùn đẩy trách nhiệm, thiếu hợp tác, thiếu công bằng, không khách quan, không đúng pháp luật trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; 

    - Ứng xử, giao tiếp không phù hợp với quy chế văn hóa công sở;

    - Yêu cầu cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu điện tử hoặc tài liệu đã được số hóa có giá trị pháp lý theo quy định pháp luật, được kết nối, chia sẻ dữ liệu trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, trừ trường hợp sửdụng cho mục đích xác minh, thẩm tra lại tính xác thực của thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được số hóa; 

    - Các hành vi vi phạm pháp luật khác trong thực hiện công vụ. 

    (2) Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính không được thực hiện các hành vi sau đây: 

    - Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt, sử dụng trái phép hồ sơ, tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; 

    - Cản trở việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;

    - Dùng các thủ đoạn khác để lừa dối, hối lộ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; 

    - Vu khống, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, mạo danh người khác để tổ cáo sai sự thật, không có căn cứ, không có chứng cứ chứng minh hành vi vì phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; 

    - Xúc phạm uy tín của cơ quan có thẩm quyền; dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; 

    - Nhận xét, đánh giá thiếu khách quan, không công bằng, không trung thực, không đúng pháp luật, không đúng thực tế với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; 

    - Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật. 

    (3) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ để thực hiện công việc hỗ trợ, tổ chức, cá nhân được thuê hoặc được ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính không được thực hiện các hành vi sau đây: 

    - Cản trở quá trình thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính; 

    - Lừa dối cản bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, người thuê, người ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính; 

    - Tiết lộ thông tin về hồ sơ, tài liệu, dữ liệu cá nhân và các thông tin liên quan đến bí mật của tổ chức, cá nhân hoặc sử dụng thông tin đó để trục lợi; 

    - Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1