Cơ cấu sử dụng đất Đô thị Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa sau điều chỉnh

Ngày 03/11/2025, UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Quyết định 3473/QĐ-UBND, trong đó nêu rõ cơ cấu sử dụng đất Đô thị Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa sau điều chỉnh.

Mua bán Đất tại Thanh Hóa

Xem thêm Mua bán Đất tại Thanh Hóa

Nội dung chính

    Cơ cấu sử dụng đất Đô thị Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa sau điều chỉnh

    Ngày 03/11/2025, UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Quyết định 3473/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040.

    Cụ thể, tại khoản 3 Điều 1 Quyết định 3473/QĐ-UBND 2025 nêu rõ cơ cấu sử dụng đất Đô thị Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa sau điều chỉnh như sau:

    STTCác khu chức năngKý hiệuQuy hoạch đã duyệt (ha)Điều chỉnh cục bộ (ha)So sánh tăng (+); giảm (-)

    1

    Đất sinh thái núi Trường Lệ

    ST-N

    169,4

    169,1

    - 0,3

    2

    Đất bãi biển

    -

    118,6

    112,2

    - 6,4

    3

    Đất vui chơi và dịch vụ ven biển

    CC-B

    0

    6,2

    6,2

    4

    Đất quảng trường tâm linh

    QTTL

    0

    0,5

    0,5

    Tổng diện tích

     

    288,0

    288,0

    0,0

    Cơ cấu sử dụng đất Đô thị Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa sau điều chỉnh

    Cơ cấu sử dụng đất Đô thị Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa sau điều chỉnh (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm của UBND phường Sầm Sơn trong việc điều chỉnh quy hoạch chung Đô thị Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040

    Theo khoản 1 Điều 2 Quyết định 3743/QĐ-UBND 2025 nêu rõ trách nhiệm của UBND phường Sầm Sơn trong việc điều chỉnh quy hoạch chung Đô thị Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 như sau:

    - Hoàn chỉnh hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị được duyệt theo quy định để đóng dấu lưu trữ; bàn giao hồ sơ, tài liệu liên quan cho Sở Xây dựng và các ngành, địa phương liên quan để lưu giữ, quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.

    - Tổ chức công bố rộng rãi nội dung điều chỉnh quy hoạch chung được duyệt chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được phê duyệt theo quy định.

    - Rà soát, thực hiện điều chỉnh các quy hoạch khác có liên quan (nếu có) nhằm đảm bảo sự thống nhất giữa các loại hình quy hoạch.

    - Chính quyền địa phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch đô thị, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.

    Quy hoạch đô thị và nông thôn phải đảm bảo các yêu cầu nào?

    Căn cứ tại Điều 6 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định các yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:

    (1) Cụ thể hóa, phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch phát triển các ngành trong phạm vi lập quy hoạch; bảo đảm công khai, minh bạch, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người dân và doanh nghiệp.

    (2) Dự báo chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bảo đảm cơ sở khoa học, đáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị, nông thôn, khu chức năng; tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai; đáp ứng yêu cầu phát triển xanh, thông minh, hiện đại, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng ngừa hiểm họa, ảnh hưởng đến cộng đồng.

    (3) Bảo đảm phát triển đô thị có tính đến định hướng giao thông công cộng, khai thác hiệu quả quỹ đất để thực hiện xây dựng khu vực đầu mối giao thông công cộng kết hợp với việc phát triển mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị.

    (4) Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn và khu chức năng; bảo đảm gắn kết chặt chẽ, đồng bộ giữa khu vực phát triển mới và khu vực hiện hữu; giữ gìn, phát huy bản sắc; bảo tồn, bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử văn hóa, giá trị các công trình kiến trúc đặc trưng của từng địa phương.

    (5) Đáp ứng nhu cầu về nhà ở, nhà ở xã hội và hệ thống công trình hạ tầng xã hội, bảo đảm khả năng tiếp cận của người dân.

    (6) Đáp ứng nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật; bảo đảm sự kết nối đồng bộ, thống nhất giữa các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài khu vực quy hoạch.

    (7) Bảo đảm tính kế thừa các quy hoạch đã được phê duyệt; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phù hợp đối với khu vực hiện trạng, khu dân cư hiện hữu hợp pháp, đã ổn định.

    (8) Khi lập, điều chỉnh quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị phải đánh giá đầy đủ về pháp lý, hiện trạng sử dụng đất, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm (nếu có), các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường, giá trị kiến trúc cảnh quan của khu vực lập quy hoạch để có giải pháp hợp lý nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đô thị, bảo đảm yêu cầu sử dụng về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, giữ gìn, phát huy được bản sắc, không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị.

    (9) Thời hạn quy hoạch chung đô thị và nông thôn được phân kỳ theo các giai đoạn phù hợp với thời kỳ quy hoạch theo quy định Luật Quy hoạch 2017.

    saved-content
    unsaved-content
    1