Quy mô dự án tổ hợp văn phòng - khách sạn - trung tâm thương mại - căn hộ du lịch tại số 94 phố Lò Đúc, phường Hai Bà Trưng, Hà Nội

Quy mô dự án tổ hợp văn phòng - khách sạn - trung tâm thương mại - căn hộ du lịch tại số 94 phố Lò Đúc, phường Hai Bà Trưng, Hà Nội như thế nào?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Quy mô dự án tổ hợp văn phòng - khách sạn - trung tâm thương mại - căn hộ du lịch tại số 94 phố Lò Đúc, phường Hai Bà Trưng, Hà Nội

    Vừa qua, Công ty cổ phần kinh doanh và xây dựng Nhà có Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án: Đầu tư xây dựng Tổ hợp văn phòng khách sạn, trung tâm thương mại và căn hộ du lịch tại số 94 phố Lò Đúc, phường Hai Bà Trưng, Hà Nội.

    Theo tiểu mục 1.2.3 Mục 1.2 Chương 1 (trang 16) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án: Đầu tư xây dựng Tổ hợp văn phòng khách sạn, trung tâm thương mại và căn hộ du lịch tại số 94 phố Lò Đúc, phường Hai Bà Trưng, Hà Nội có nêu quy mô dự án như sau:

    Quy mô đầu tư dự án "Đầu tư xây dựng Tổ hợp văn phòng, khách sạn, trung tâm thương mại, căn hộ du lịch” tại số 94 phố Lò Đúc, phường Phạm Đình Hổ, phường Hai Bà Trưng, thành phồ Hà Nội được xác định theo bản vẽ điều chỉnh tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 và phương án kiến trúc công trình đã được Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội chấp thuận tại Văn bản số 2409/QHKT-TMB-PAKT(KHTH) ngày 13/5/2019 với quy mô dự án tổ hợp văn phòng - khách sạn - trung tâm thương mại - căn hộ du lịch tại số 94 phố Lò Đúc, phường Hai Bà Trưng, Hà Nội cụ thể như sau:

    - Quy mô đất đai: Diện tích khu đất nghiên cứu khoảng 18.597 m², bao gồm:

    + Diện tích đất xây dựng công trình khách sạn - Ô đất số 01: khoảng 4.361 m².

    + Diện tích dất xây dựng công trình văn phòng - Ô đất số 02: khoảng 3.322 m².

    + Diện tích đất xây dựng công trình Trung tâm thương mại và căn hộ - Ô đất số 05 và 06: khoảng 9.652 m².

    + Diện tích đất vườn hoa, bãi đỗ xe, trạm xử lí nước thải - Ô đất số 08: khoảng 1.262 m².

    - Chức năng chính: Hỗn hợp (Văn phòng, khách sạn, thương mại dịch vụ, căn hộ du lịch).

    - Diện tích xây dựng: khoảng 7.547 m².

    - Mật độ xây dựng: khoảng 40,5%.

    - Tổng diện tích sản xây dựng công trình (chưa bao gồm diện tích sản tầng hầm và tum thang kỹ thuật): khoảng 138.940 m².

    - Tầng cao công trình: 19 tầng nổi + 01 tum thang.

    - Tổng diện tích sản xây dựng tầng hẩm: khoảng 84.979,2 m² (05 tầng hầm).

    - Quy mô dân số khoảng 1.776 người.

    - Tổng số căn hộ du lịch: 480 căn.

    - Tổng số phòng khách sạn: 252 phòng.

    (*) Trên đây là thông tin về "Quy mô dự án tổ hợp văn phòng - khách sạn - trung tâm thương mại - căn hộ du lịch tại số 94 phố Lò Đúc, phường Hai Bà Trưng, Hà Nội".

    Quy mô dự án tổ hợp văn phòng - khách sạn - trung tâm thương mại - căn hộ du lịch tại Hà Nội

    Quy mô dự án tổ hợp văn phòng - khách sạn - trung tâm thương mại - căn hộ du lịch tại số 94 phố Lò Đúc, phường Hai Bà Trưng, Hà Nội (Hình từ Internet)

    Dự án tổ hợp văn phòng - khách sạn - trung tâm thương mại - căn hộ du lịch tại số 94 phố Lò Đúc, phường Hai Bà Trưng, Hà Nội có tổng mức đầu tư là bao nhiêu?

    Theo tiểu mục 1.5.2 Mục 1.5 Chương 1 (trang 64)  Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án: Đầu tư xây dựng Tổ hợp văn phòng khách sạn, trung tâm thương mại và căn hộ du lịch tại số 94 phố Lò Đúc, phường Hai Bà Trưng, Hà Nội có nêu tổng mức đầu tư dự án như sau:

    - Vốn tự có: là vốn do Chủ đầu tư lấy từ nguồn vốn kinh doanh và dầu tư phát triển.

    - Vốn vay thương mại: được huy động từ các Ngân hàng Thương mại và các tổ chức tín dụng với lãi suất vay dài hạn dự kiển 7,5%/năm.

    - Vốn từ hoạt động kinh doanh: là vốn thu được từ việc bán các diện tích thương phẩm của dự án cho khách hàng sau khi đã hoàn thành đủ các điều kiện theo quy dịnh hiện hành của Nhà nước.

    - Cơ cấu nguồn vốn cụ thể như sau:

    STT

    Cơ cấu nguồn vốn

    Tỷ lệ

    Thành tiền

    1

    Vốn tự có

    20,00%

    969.700.490.508

    2

    Vốn vay từ các tổ chức tín dụng và huy động hợp pháp khác

    80,00%

    3.878.801.962.034

    Tổng cộng

    100,00%

    4.848.502.452.542

    - Giá trị tổng mức đầu tư thể hiện ở bảng sau:

    Công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm những công trình nào?

    Theo Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 123 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm những công trình sau đây:

    (1) Công trình cấp nước:

    Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (kể cả xử lý bùn cặn); trạm bơm (nước thô, nước sạch hoặc tăng áp); các loại bể (tháp) chứa nước sạch; tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch).

    (2) Công trình thoát nước:

    Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Hồ điều hòa; trạm bơm nước mưa; công trình xử lý nước thải; trạm bơm nước thải; công trình xử lý bùn; các loại bể chứa nước mưa, nước thải; tuyến cống thoát nước mưa, cống chung; tuyến cống thoát nước thải.

    (3) Công trình xử lý chất thải rắn:

    - Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường bao gồm: Trạm trung chuyển; bãi chôn lấp rác; khu liên hợp xử lý/khu xử lý; cơ sở xử lý chất thải rắn;

    - Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở xử lý chất thải nguy hại.

    (4) Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình trong các cơ sở sau:

    - Công trình chiếu sáng công cộng (hệ thống chiếu sáng công cộng, cột đèn);

    - Công viên cây xanh;

    - Nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng;

    - Nhà để xe ô tô (ngầm và nổi); sân bãi để xe ô tô, xe máy móc, thiết bị.

    (5) Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động:

    Một công trình độc lập, một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ trong các cơ sở sau: Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp, đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.

    (6) Cống, bể, hào, hầm, tuy nen kỹ thuật và kết cấu khác sử dụng cho cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật.

    (7) Công trình lấn biển.

    saved-content
    unsaved-content
    1