Ai có thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế là bất động sản?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Ai có thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế là bất động sản? Di sản thừa kế là bất động sản không có người thừa kế thì đơn vị nào chủ trì quản lý?

Nội dung chính

    Ai có thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế là bất động sản?

    Căn cứ điểm h khoản 1 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 280/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
    1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền và trách nhiệm:
    a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
    b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
    c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
    d) Chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
    đ) Chứng thực giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
    e) Chứng thực giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
    g) Chứng thực di chúc;
    h) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
    i) Chứng thực văn bản phân chia di sản là tài sản quy định tại các điểm d, đ và e khoản này.
    2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo và tổ chức thực hiện hoạt động chứng thực quy định tại khoản 1 Điều này trên địa bàn.
    Việc ủy quyền, phân công thực hiện các việc chứng thực quy định tại khoản 1 Điều này và việc ký, sử dụng con dấu khi thực hiện chứng thực được thực hiện theo quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương, pháp luật về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và pháp luật có liên quan.
    3. Cơ quan đại diện có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
    4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
    5. Việc chứng thực không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực thực hiện trong các trường hợp sau đây:
    a) Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
    b) Chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
    c) Chứng thực di chúc, chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
    d) Chứng thực văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất, nhà ở;
    đ) Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ giao dịch quy định tại các điểm b, c, và d khoản này.
    6. Việc chứng thực các giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất, việc chứng thực các giao dịch về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà, trừ các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.

    Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế là bất động sản.

    Ai có thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế là bất động sản?

    Ai có thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế là bất động sản? (Hình từ Internet)

    Di sản thừa kế là bất động sản không có người thừa kế thì đơn vị nào chủ trì quản lý?

    Căn cứ khoản 4 Điều 5 Nghị định 77/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 5. Đơn vị chủ trì quản lý tài sản
    [...]
    4. Đối với bất động sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không có người thừa kế thì Sở Tài chính nơi có tài sản là đơn vị chủ trì quản lý đối với bất động sản, Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi có tài sản là đơn vị chủ trì quản lý đối với động sản; trường hợp một vụ việc bao gồm nhiều loại tài sản khác nhau (bất động sản và động sản) thì Sở Tài chính nơi có tài sản là đơn vị chủ trì quản lý tài sản.
    [...]

    Theo đó, di sản là bất động sản không có người thừa kế thì Sở Tài chính nơi có tài sản là đơn vị chủ trì quản lý.

    Thời hiệu yêu cầu chia di sản thừa kế là bất động sản là bao nhiêu năm?

    Căn cứ khoản 1 Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

    Điều 623. Thời hiệu thừa kế
    1. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:
    a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này;
    b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.
    2. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
    3. Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

    Như vậy, thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản đối với bất động sản là 30 năm.

    saved-content
    unsaved-content
    1