Chi tiết Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 thuộc khu vực Bà Rịa Vũng Tàu cũ

Tại Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất TPHCM năm 2026 đã đề xuất chi tiết Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 thuộc khu vực Bà Rịa Vũng Tàu cũ dự kiến áp dụng từ 01/01/2026.

Nội dung chính

    Chi tiết Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 thuộc khu vực Bà Rịa Vũng Tàu cũ

    UBND TPHCM đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất TPHCM năm 2026 áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    Tại đây đã nêu ra chi tiết Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 thuộc khu vực Bà Rịa Vũng Tàu cũ.

    Cụ thể Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 thuộc khu vực Bà Rịa Vũng Tàu cũ bao gồm:

    - Bảng giá đất ở;

    - Bảng giá đất thương mại dịch vụ;

    - Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ;

    - Bảng giá đất nông nghiệp (theo khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất TPHCM năm 2026).

    Theo Dự thảo bảng giá đất này, 30 xã phường thuộc khu vực Bà Rịa Vũng Tàu cũ được chia thành 03 khu vực như sau:

    KHU VỰC

    TÊN PHƯỜNG MỚI

    STT THEO KHU VỰC

    KHU VỰC I

    Phường Vũng Tàu

    1

    Phường Rạch Dừa

    2

    Phường Tam Thắng

    3

     

    Phường Phước Thắng

    4

    KHU VỰC II

    Phường Bà Rịa

    5

    Phường Tam Long

    6

    Phường Long Hương

    7

    Phường Phú Mỹ

    8

    Phường Tân Hải

    9

    Phường Tân Phước

    10

    Phường Tân Thành

    11

    KHU VỰC III

    Xã Ngãi Giao

    12

    Xã Kim Long

    13

    Xã Châu Đức

    14

    Xã Xuân Sơn

    15

    Xã Nghĩa Thành

    16

    Xã Bình Giã

    17

    Xã Đất Đỏ

    18

    Xã Long Điền

    19

    Xã Phước Hải

    20

    Xã Long Hải

    21

    Xã Hồ Tràm

    22

    Xã Xuyên Mộc

    23

    Xã Hòa Hiệp

    24

    Xã Hòa Hội

    25

    Xã Bình Châu

    26

    Xã Bàu Lâm

    27

    Xã Long Sơn

    28

    Xã Châu Pha

    29

    Đặc khu Côn Đảo

    30

    Tải file Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 thuộc khu vực Bà Rịa Vũng Tàu

    Chi tiết Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 thuộc khu vực Bà Rịa Vũng Tàu cũ

    Chi tiết Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 thuộc khu vực Bà Rịa Vũng Tàu cũ (Hình từ Internet)

    Căn cứ xây dựng Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 thuộc khu vực Bà Rịa Vũng Tàu

    Theo Điều 11 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, việc xây dựng Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 thuộc khu vực Bà Rịa Vũng Tàu phải thực hiện theo quy định tại Điều 158 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5, 6, 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai, các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

    Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 được áp dụng trong trường hợp nào?

    Theo khoản 2 Điều 1 Quy định kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất TPHCM năm 2026, Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

    - Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    saved-content
    unsaved-content
    1