Chi tiết Dự thảo Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026 của 102 xã phường
Mua bán Đất tại Đắk Lắk
Nội dung chính
Chi tiết Dự thảo Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026 của 102 xã phường
UBND tỉnh Đắk Lắk đang lấy ý kiến Hồ sơ dự thảo Bảng giá đất năm 2026 để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026, trong đó có Dự thảo bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026 bao gồm khu vực 34 xã, phường phía Đông và khu vực 68 xã, phường phía Tây.
Cụ thể Dự thảo Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026 của 102 xã phường như sau:
[1] Dự thảo bảng giá đất năm 2026 của 34 xã phường phía Đông (khu vực Phú Yên cũ) gồm:
- Bảng giá đất ở tại đô thị;
- Bảng giá đất ở tại nông thôn;
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ;
- Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Bảng giá đất trồng lúa nước 2 vụ;
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm (trừ đất trồng lúa nước 2 vụ);
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
- Bảng giá đất rừng sản xuất;
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Bảng giá đất làm muối;
- Bảng giá đất chăn nuôi tập trung;
- Bảng giá đất các đảo.
[2] Dự thảo bảng giá đất năm 2026 của 68 xã phường phía Tây (khu vực Đắk Lắk cũ) gồm:
- Bảng giá đất ở tại đô thị;
- Bảng giá đất ở tại nông thôn;
- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ;
- Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Bảng giá đất chuyên trồng lúa nước;
- Bảng giá đất trông cây hàng năm;
- Bảng giá đất trông cây lâu năm;
- Bảng giá đất rừng sản xuất;
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Bảng giá đất chăn nuôi tập trung.
Tải file dự thảo Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026 của 102 xã phường

Chi tiết Dự thảo Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026 của 102 xã phường (Hình từ Internet)
Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026 sẽ được áp dụng trong trường hợp nào?
Tại khoản 1 Điều 1 Quy định kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026, Bảng giá đất tỉnh Đắk Lắk năm 2026 sẽ được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;
- Các trường hợp khác theo các quy định của pháp luật hiện hành.
