Cập nhật danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam theo vùng miền mới nhất 2025
Nội dung chính
Cập nhật danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam theo vùng miền mới nhất 2025
Ngày 05/10/2025, Chính phủ đã thông qua Nghị quyết 306/NQ-CP điều chỉnh Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Theo đó, Nghị quyết 306/NQ-CP 2025 đã tổ chức không gian phát triển đất nước thành 06 vùng kinh tế - xã hội; xây dựng mô hình tổ chức, cơ chế điều phối vùng để thực hiện liên kết nội vùng và thúc đẩy liên kết giữa các vùng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
Đồng thời, theo Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định diện tích và dân số 34 tình thành sau sáp nhập.
Cụ thể, danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam theo vùng miền mới nhất 2025 như sau:
STT | Tên tỉnh, thành (Tỉnh, thành trước sáp nhập) | Diện tích (Km2) | Dân số (người) |
BẮC BỘ (15 tỉnh, thành) | |||
I | Vùng trung du và miền núi phía Bắc (09 tỉnh) | ||
1 | Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) | 13.795,6 | 1.865.270 |
2 | Cao Bằng | 6.700,39 | 573.119 |
3 | Lai Châu | 9.068,73 | 512.601 |
4 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | 13.256,92 | 1.778.785 |
5 | Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) | 8.375,21 | 1.799.489 |
6 | Điện Biên | 9.539,93 | 673.091 |
7 | Lạng Sơn | 8.310,18 | 881.384 |
8 | Sơn La | 14.109,83 | 1.404.587 |
9 | Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) | 9.361,38 | 4.022.638 |
II | Vùng Đồng bằng sông Hồng (06 tỉnh, thành) | ||
10 | TP. Hà Nội | 3.359,84 | 8.807.523 |
11 | TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) | 3.194,72 | 4.664.124 |
12 | Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) | 4.718,60 | 3.619.433 |
13 | Quảng Ninh | 6.207,93 | 1.497.447 |
14 | Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) | 2.514,81 | 3.567.943 |
15 | Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) | 3.942,62 | 4.412.264 |
TRUNG BỘ (11 tỉnh, thành) | |||
III | Vùng Bắc Trung Bộ (05 tỉnh, thành) | ||
16 | Thanh Hóa | 11.114,71 | 4.324.783 |
17 | Nghệ An | 16.486,49 | 3.831.694 |
18 | Hà Tĩnh | 5.994,45 | 1.622.901 |
19 | Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) | 12.700 | 1.870.845 |
20 | TP. Huế | 4.947,11 | 1.432.986 |
IV | Vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (06 tỉnh, thành) | ||
21 | TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) | 11.859,59 | 3.065.628 |
22 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | 14.832,55 | 2.161.755 |
23 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | 21.576,53 | 3.583.693 |
24 | Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) | 18.096,40 | 3.346.853 |
25 | Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | 8555,86 | 2.243.554 |
26 | Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) | 24.233,07 | 3.872.999 |
NAM BỘ (08 tỉnh, thành) | |||
V | Vùng Đông Nam Bộ (03 tỉnh, thành) | ||
27 | Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) | 12.737,18 | 4.491.408 |
28 | Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) | 8.536,44 | 3.254.170 |
29 | TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) | 6.772,59 | 14.002.598 |
VI | Vùng đồng bằng sông Cửu Long (05 tỉnh, thành) | ||
30 | Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) | 5.938,64 | 4.370.046 |
31 | An Giang (Kiên Giang + An Giang) | 9.888,91 | 4.952.238 |
32 | Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) | 6.296,20 | 4.257.581 |
33 | TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) | 6.360,83 | 4.199.824 |
34 | Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) | 7.942,39 | 2.606.672 |
Cập nhật danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam theo vùng miền mới nhất 2025 (Hình từ Internet)
Bản đồ 34 tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025
Dưới đây là bản đồ 34 tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025 theo tỷ lệ 1/9.000.000 theo Trung tâm Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý:
>> Xem rõ hơn: Bản đồ 34 tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025
Tổ chức thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia sau điều chỉnh ra sao?
Tại Mục XII Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 306/NQ-CP 2025 có nêu sau khi Quốc hội quyết định điều chỉnh Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện các nhiệm vụ theo đúng chức năng thẩm quyền:
- Tổ chức công bố công khai Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể quốc gia theo quy định của pháp luật về quy hoạch; rà soát, xây dựng Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Quốc hội và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia (điều chỉnh), trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật để tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch;
- Tổ chức điều chỉnh các quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia bảo đảm phù hợp, liên kết và đồng bộ với Quy hoạch tổng thể quốc gia (điều chỉnh), trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch;
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách, cân đối các nguồn lực về vốn, khoa học công nghệ, nguồn nhân lực và cụ thể hóa các giải pháp để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng đã được xác định trong Quy hoạch tổng thể quốc gia (điều chỉnh);
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy hoạch; hoàn thiện hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định của pháp luật;
- Rà soát, đánh giá việc thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia theo quy định của pháp luật về quy hoạch.