Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh thuộc vùng nào (Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025)?

Sau khi thực hiện sáp nhập theo Nghị quyết 202/2025/QH15 của Quốc hội thì Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng nào?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh thuộc vùng nào (Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025)?

    Căn cứ theo khoản 16 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 thì từ ngày 01/7/2025, Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thực hiện sáp nhập thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh.

    Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên là 6.772,59 km2, quy mô dân số là 14.002.598 người

    Theo điểm a khoản 1 Mục II Phụ lục Nội dung điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025, Chính phủ xác định tổ chức không gian phát triển đất nước thành 06 vùng kinh tế - xã hội, xây dựng mô hình tổ chức, cơ chế điều phối vùng để thực hiện liên kết nội vùng và thúc đẩy liên kết giữa các vùng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.

    Trong đó, vùng Đông Nam Bộ bao gồm 03 tỉnh, thành phố là Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh.

    Như vậy, Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ sau sáp nhập tỉnh.

    >> Xem thêm: Điều chỉnh quy hoạch vùng Đông Nam Bộ sau sáp nhập.

    Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh thuộc vùng nào (Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025)?

    Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh thuộc vùng nào (Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025)? (Hình từ Internet)

    Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp xã?

    Theo khoản 164 Điều 1 Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15, sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 05 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Thới Hòa, các xã Long Sơn, Hòa Hiệp, Bình Châu, Thạnh An.

    STT Tỉnh, TP cũ Xã phường trước sáp nhập Xã phường mới của TPHCM
    1 TP.HCM Phường Bến Nghé, một phần phường Đa Kao và Nguyễn Thái Bình Phường Sài Gòn
    2 TP.HCM Phường Tân Định và một phần phường Đa Kao Phường Tân Định
    3 TP.HCM Các phường Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, một phần phường Cầu Ông Lãnh và Nguyễn Thái Bình Phường Bến Thành
    4 TP.HCM Các phường Nguyễn Cư Trinh, Cầu Kho, Cô Giang, một phần phường Cầu Ông Lãnh Phường Cầu Ông Lãnh
    5 TP.HCM Các phường 1, 2, 3, 5, một phần phường 4 (Quận 3) Phường Bàn Cờ
    6 TP.HCM Các phường Võ Thị Sáu, một phần phường 4 (Quận 3) Phường Xuân Hòa
    7 TP.HCM Các phường 9, 11, 12, 14 (Quận 3) Phường Nhiêu Lộc
    8 TP.HCM Các phường 13, 16, 18, một phần phường 15 (Quận 4) Phường Xóm Chiếu
    9 TP.HCM Các phường 8, 9, một phần phường 2, 4 và 15 (Quận 4) Phường Khánh Hội
    10 TP.HCM Các phường 1, 3, một phần phường 2 và 4 (Quận 4) Phường Vĩnh Hội
    11 TP.HCM Các phường 1, 2, 4 (Quận 5) Phường Chợ Quán
    12 TP.HCM Các phường 5, 7, 9 (Quận 5) Phường An Đông
    13 TP.HCM Các phường 11, 12, 13, 14 (Quận 5) Phường Chợ Lớn
    14 TP.HCM Các phường 2, 9 (Quận 6) Phường Bình Tây
    15 TP.HCM Các phường 1, 7, 8 (Quận 6) Phường Bình Tiên
    16 TP.HCM Các phường 10, 11 (Quận 6), một phần phường 16 (Quận 8) Phường Bình Phú
    17 TP.HCM Các phường 12, 13, 14 (Quận 6) Phường Phú Lâm
    18 TP.HCM Các phường Bình Thuận, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây Phường Tân Thuận
    19 TP.HCM Phường Phú Thuận và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Phú Thuận
    20 TP.HCM Các phường Tân Phú và một phần phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Tân Mỹ
    21 TP.HCM Các phường Tân Phong, Tân Quy, Tân Kiểng, Tân Hưng Phường Tân Hưng
    22 TP.HCM Các phường 4 (Quận 8), Rạch Ông, Hưng Phú và một phần phường 5 (Quận 8) Phường Chánh Hưng
    23 TP.HCM Các phường 14, 15, Xóm Củi và một phần phường 16 (Quận 8) Phường Phú Định
    24 TP.HCM Phường 6, một phần phường 5 và 7 (Quận 8), xã An Phú Tây (Huyện Bình Chánh) Phường Bình Đông
    25 TP.HCM Các phường 6, 8, một phần phường 14 (Quận 10) Phường Diên Hồng
    26 TP.HCM Các phường 1, 2, 4, 9, 10 (Quận 10) Phường Vườn Lài
    27 TP.HCM Các phường 12, 13, 15, một phần phường 14 (Quận 10) Phường Hòa Hưng
    28 TP.HCM Các phường 1, 7, 16 (Quận 11) Phường Minh Phụng
    29 TP.HCM Các phường 3, 10, một phần phường 8 (Quận 11) Phường Bình Thới
    30 TP.HCM Các phường 5, 14 (Quận 11) Phường Hòa Bình
    31 TP.HCM Các phường 11, 15, một phần phường 8 (Quận 11) Phường Phú Thọ
    32 TP.HCM Các phường Tân Thới Nhất, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận Phường Đông Hưng Thuận
    33 TP.HCM Các phường Tân Chánh Hiệp, Trung Mỹ Tây Phường Trung Mỹ Tây
    34 TP.HCM Các phường Hiệp Thành (Quận 12), Tân Thới Hiệp Phường Tân Thới Hiệp
    35 TP.HCM Các phường Thạnh Xuân, Thới An Phường Thới An
    36 TP.HCM Các phường Thạnh Lộc, An Phú Đông Phường An Phú Đông
    37 TP.HCM Các phường Bình Trị Đông B, An Lạc A, An Lạc Phường An Lạc
    38 TP.HCM Các phường Bình Hưng Hòa B, một phần phường Bình Trị Đông A và Tân Tạo Phường Bình Tân
    39 TP.HCM Xã Tân Kiên, một phần phường Tân Tạo A và Tân Tạo Phường Tân Tạo
    40 TP.HCM Các phường Bình Trị Đông, một phần phường Bình Hưng Hòa A và Bình Trị Đông A Phường Bình Trị Đông
    ............
    ............
    168Bình DươngKhông sáp nhậpPhường Thới Hòa

    >>> Xem chi tiết danh sách các phường xã của Thành phố Hồ Chí Minh sau sáp nhập tỉnh tại Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15

    saved-content
    unsaved-content
    1