Bảng lương tối thiểu vùng của Thanh Hóa tại 166 xã phường từ 01/7/2025

Sau khi sắp xếp, theo Nghị quyết 1686/NQ-UBTVQH15, tỉnh Thanh Hóa có 166 xã phường. Vậy bảng lương tối thiểu vùng của Thanh Hóa tại 166 xã phường như thế nào?

Nội dung chính

    Bảng lương tối thiểu vùng của Thanh Hóa tại 166 xã phường từ 01/7/2025

    Theo Nghị quyết 1686/NQ-UBTVQH15 thì sau khi sắp xếp, tỉnh Thanh Hóa có 166 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 147 xã và 19 phường; trong đó có 126 xã, 19 phường hình thành sau sắp xếp và 21 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Phú Xuân (huyện Quan Hóa), Mường Chanh, Quang Chiểu, Tam Chung, Pù Nhi, Nhi Sơn, Mường Lý, Trung Lý, Trung Sơn, Na Mèo, Sơn Thủy, Sơn Điện, Mường Mìn, Tam Thanh, Yên Khương, Yên Thắng, Xuân Thái, Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Vạn Xuân.

    Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP thì bảng lương tối thiểu vùng của Thanh Hóa tại 166 xã phường từ 01/7/2025 như sau:

    Vùng Tỉnh Mức lương tối thiểu tháng (Đồng/tháng) Mức lương tối thiểu giờ (Đồng/giờ)
    Vùng II  

    - Phường Hạc Thành, Quảng Phú, Đông Quang, Đông Sơn, Đông Tiến.

    - Phường Hàm Rồng, Nguyệt Viên, Sầm Sơn, Nam Sầm Sơn, Bỉm Sơn

    - Phường Quang Trung, Ngọc Sơn, Tân Dân, Hải Lĩnh, Tĩnh Gia, Đào Duy Từ.

    - Phường Hải Bình, Trúc Lâm, Nghi Sơn và các xã Trường Lâm, Các Sơn.

     

    4.410.000 21.200
    Vùng III

     - Xã Hà Trung, Tống Sơn, Hà Long, Hoạt Giang, Lĩnh Toại, Triệu Lộc, Đông Thành, Thọ Ngọc, Thọ Phú.

    - Xã Hậu Lộc, Hoa Lộc, Vạn Lộc, Nga Sơn, Nga Thắng, Hồ Vương, Tân Tiến, Nga An,  Hợp Tiến, An Nông

    - Xã Ba Đình, Hoằng Hóa, Hoằng Tiến, Hoằng Thanh, Hoằng Lộc, Hoằng Châu, Hoằng Sơn.

    - Xã Hoằng Phú, Hoằng Giang, Lưu Vệ, Quảng Yên, Quảng Ngọc, Quảng Ninh, Quảng Bình, Tiên Trang.

    - Xã Quảng Chính, Nông Cống, Thắng Lợi, Trung Chính, Trường Văn, Thăng Bình, Tượng Lĩnh, Công Chính, Tân Ninh, Đồng Tiến.

    - Xã Thiệu Hóa, Thiệu Quang, Thiệu Tiến, Thiệu Toán, Thiệu Trung, Yên Định, Yên Trường, Yên Phú.

    - Xã Quý Lộc, Yên Ninh, Định Tân, Định Hòa, Thọ Xuân, Thọ Long, Xuân Hòa, Sao Vàng, Lam Sơn.

    - Xã Thọ Lập, Xuân Tín, Xuân Lập, Vĩnh Lộc, Tây Đô, Biện Thượng, Triệu Sơn, Thọ Bình.

    3.860.000 18.600
    Vùng IV  

    - Xã Hồi Xuân, Nam Xuân, Thiên Phủ, Hiền Kiệt,  Phú Lệ, Trung Thành, Tam Lư, Quan Sơn.

    - Xã Trung Hạ, Linh Sơn, Đồng Lương, Văn Phú, Giao An, Bá Thước, Thiết Ống, Văn Nho.

    - Xã Điền Quang, Điền Lư, Quý Lương, Cổ Lũng, Pù Luông, Ngọc Lặc, Thạch Lập, Ngọc Liên.

    - Xã Minh Sơn, Nguyệt Ấn, Kiên Thọ, Cẩm Thạch, Cẩm Thủy, Cẩm Tú, Cẩm Vân, Cẩm Tân.

    - Xã Kim Tân, Vân Du, Ngọc Trạo, Thạch Bình, Thành Vinh, Thạch Quảng, Như Xuân.

    - Xã Thượng Ninh, Xuân Bình, Hóa Quỳ, Thanh Phong, Thanh Quân, Xuân Du, Mậu Lâm.

    - Xã Như Thanh, Yên Thọ, Thanh Kỳ, Thường Xuân, Luận Thành, Tân Thành, Thắng Lộc.

    - Xã Xuân Chinh,  Mường Lát, Phú Xuân (huyện Quan Hóa), Mường Chanh, Quang Chiểu,

    - Xã Tam Chung, Pù Nhi, Nhi Sơn, Mường Lý, Trung Lý, Trung Sơn, Na Mèo, Sơn Thủy, Sơn Điện,

    - Xã Mường Mìn, Tam Thanh, Yên Khương, Yên Thắng, Xuân Thái, Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Vạn Xuân.

    3.450.000 16.600

    Bảng lương tối thiểu vùng của Thanh Hóa tại 166 xã phường từ 01/7/2025

    Bảng lương tối thiểu vùng của Thanh Hóa tại 166 xã phường từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Việc áp dụng địa bàn vùng để tính lương tối thiểu vùng của Thanh Hóa được xác định như thế nào?

    Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 6 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP) thì việc áp dụng địa bàn vùng để tính lương tối thiểu vùng của Thanh Hóa được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

    - Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

    - Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

    - Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

    - Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

    - Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

    saved-content
    unsaved-content
    251