16:45 - 13/03/2025

Thông báo 01/TB-CCTKV.II thay đổi tên cơ quan Cục Thuế TPHCM từ 12/3/2025

Ngày 12/3/2025, Chi cục Thuế khu vực II ban hành Thông báo 01/TB-CCTKV.II về việc thay đổi tên cơ quan của Cục Thuế TPHCM.

Nội dung chính

    Thông báo 01/TB-CCTKV.II thay đổi tên cơ quan Cục Thuế TPHCM từ 12/3/2025

    Ngày 12/3/2025, Chi cục Thuế khu vực II ban hành Thông báo 01/TB-CCTKV.II về việc thay đổi tên cơ quan của Cục Thuế TPHCM.

    Theo đó, tại Thông báo 01/TB-CCTKV.II căn cứ Quyết định 904/QĐ-BTC ngày 03/03/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Chi cục Thuế khu vực thuộc Cục Thuế; 

    Theo đó, Cục Thuế TPHCM trân trọng thông báo thay đổi tên cơ quan như sau: 

    1.Tên cũ: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh 

    2. Tên mới: Chi cục Thuế khu vực II 

    - Địa chỉ trụ sở làm việc: 

    - Số 63 Vũ Tông Phan, phường An Phú, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh; 

    - Điện thoại: 028.37702288. 

    4. Thời gian có hiệu lực: kể từ ngày 12/3/2025. Các giao dịch hành chính, tài chính và văn bản gửi đến Cục Thuế TPHCM vui lòng sử dụng tên mới của cơ quan. 

    Đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan cập nhật thông tin theo nội dung trên để thuận lợi trong quá trình làm việc. 

    Theo đó, chính thức kể từ ngày 12/3/2025 sẽ đổi tên Cục Thuế TPHCM thành Chi cục Thuế 

    Thông báo 01/TB-CCTKV.II thay đổi tên cơ quan Cục Thuế TPHCM từ 12/3/2025Thông báo 01/TB-CCTKV.II thay đổi tên cơ quan Cục Thuế TPHCM từ 12/3/2025 (Hình từ Internet)

    Danh sách 20 Chi cục Thuế khu vực từ 1/3/2025

    Ngày 26/02/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục Thuế.

    Dưới đây là danh sách 20 Chi cục Thuế khu vực từ 1/3/2025 theo Quyết định 381/QĐ-BTC:

    STTTên đơn vịĐịa bàn quản lýTrụ sở chính
    1Chi cục Thuế khu vực IHà Nội, Hòa BìnhHà Nội
    2Chi cục Thuế khu vực IIThành phố Hồ Chí MinhThành phố Hồ Chí Minh
    3Chi cục Thuế khu vực IIIHải Phòng, Quảng NinhHải Phòng
    4Chi cục Thuế khu vực IVHưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh BìnhHưng Yên
    5Chi cục Thuế khu vực VBắc Ninh, Hải Dương, Thái BìnhHải Dương
    6Chi cục Thuế khu vực VIBắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao BằngBắc Giang
    7Chi cục Thuế khu vực VIIThái Nguyên, Tuyên Quang, Hà GiangThái Nguyên
    8Chi cục Thuế khu vực VIIIVĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào CaiPhú Thọ
    9Chi cục Thuế khu vực IXSơn La, Điện Biên, Lai ChâuSơn La
    10Chi cục Thuế khu vực XThanh Hóa, Nghệ AnNghệ An
    11Chi cục Thuế khu vực XIHà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng TrịHà Tĩnh
    12Chi cục Thuế khu vực XIIHuế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng NgãiĐà Nẵng
    13Chi cục Thuế khu vực XIIIBình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm ĐồngKhánh Hòa
    14Chi cục Thuế khu vực XIVGia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk NôngĐắk Lắk
    15Chi cục Thuế khu vực XVNinh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng TàuBà Rịa - Vũng Tàu
    16Chi cục Thuế khu vực XVIBình Dương, Bình Phước, Tây NinhBình Dương
    17Chi cục Thuế khu vực XVIILong An, Tiền Giang, Vĩnh LongLong An
    18Chi cục Thuế khu vực XVIIITrà Vinh, Bến Tre, Sóc TrăngBến Tre
    19Chi cục Thuế khu vực XIXAn Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu GiangCần Thơ
    20Chi cục Thuế khu vực XXKiên Giang Cà Mau, Bạc LiêuKiên Giang

    Quy định về Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế?

    Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 381/QĐ-BTC 2025 về cơ cấu tổ chức Cục Thuế như sau:

    Cục Thuế được tổ chức từ trung ương đến địa phương theo mô hình 03 cấp:

    (1) Cục Thuế có 12 đơn vị tại Trung ương:

    - Văn phòng;

    - Ban Chính sách, thuế quốc tế;

    - Ban Pháp chế;

    - Ban Nghiệp vụ thuế;

    - Ban Dự toán, kế toán, thống kê thuế;

    - Ban Quản lý tuân thủ và hỗ trợ người nộp thuế;

    - Ban Công nghệ, chuyển đổi số và tự động hóa;

    - Ban Thanh tra, kiểm tra;

    - Ban Tổ chức cán bộ;

    - Ban Tài vụ, quản trị;

    - Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn;

    - Chi cục Thuế thương mại điện tử.

    Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn, Chi cục Thuế thương mại điện tử có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

    Văn phòng, Ban Công nghệ, chuyển đổi số và tự động hóa có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

    Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn có 05 Phòng; Chi cục Thuế thương mại điện tử có 05 Phòng; Ban Công nghệ, chuyển đổi số và tự động hóa có 05 Tổ; Ban Thanh tra, kiểm tra có 05 Tổ; Văn phòng có 05 Tổ.

    (2) Chi cục Thuế tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực. Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của các Chi cục Thuế khu vực tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

    Chi cục Thuế khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

    Chi cục Thuế khu vực 1 có không quá 19 phòng, Chi cục Thuế khu vực II có không quá 16 phòng. Các Chi cục Thuế khu vực còn lại có bình quân không quá 13 phòng.

    (3) Đội Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đội Thuế liên huyện (gọi chung là Đội Thuế cấp huyện) thuộc Chi cục Thuế khu vực.

    Đội Thuế cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

    Số lượng Đội Thuế cấp huyện không quá 350 đơn vị.

    (4) Cục trưởng Cục Thuế có trách nhiệm:

    - Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn, Chi cục Thuế thương mại điện tử, Chi cục Thuế khu vực;

    - Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Văn phòng thuộc Cục Thuế.

    saved-content
    unsaved-content
    27