16:05 - 13/11/2024

Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh có thời hạn bao lâu? Hết hạn có được gia hạn không?

Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh có thời hạn bao lâu? Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh hết hạn có được gia hạn không?

Nội dung chính

    Chức danh chuyên môn nào phải có giấy phép hành nghề khám chữa bệnh?

    Căn cứ Điều 26 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định các chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề bao gồm:

    - Bác sỹ

    - Y sỹ

    - Điều dưỡng

    - Hộ sinh

    - Kỹ thuật y

    - Dinh dưỡng lâm sàng

    - Cấp cứu viên ngoại viện

    - Tâm lý lâm sàng

    - Lương y

    - Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền

    Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh có thời hạn bao lâu? Hết hạn có được gia hạn không?

    Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh có thời hạn bao lâu? Hết hạn có được gia hạn không? (Hình từ Internet)

    Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh có thời hạn bao lâu?

    Căn cứ Điều 27 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định giấy phép hành nghề:

    Điều 27. Giấy phép hành nghề
    1. Mỗi người hành nghề chỉ được cấp 01 giấy phép hành nghề có giá trị trong phạm vi toàn quốc.
    2. Giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm.
    3. Nội dung của giấy phép hành nghề bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
    a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài;
    b) Chức danh chuyên môn;
    c) Phạm vi hành nghề;
    d) Thời hạn của giấy phép hành nghề.
    4. Người đề nghị cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề mà phải cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh.

    Theo quy định trên, giấy phép hành nghề khám chữa bệnh được cấp cho người hành nghề và có thời hạn 05 năm.

    Giấy phép hành nghề khám chữa bệnh hết hạn có được gia hạn không?

    Căn cứ Điều 32 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định gia hạn giấy phép hành nghề:

    Điều 32. Gia hạn giấy phép hành nghề
    1. Gia hạn giấy phép hành nghề áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề hết hạn.
    2. Điều kiện gia hạn giấy phép hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng và lương y bao gồm:
    a) Đáp ứng yêu cầu về cập nhật kiến thức y khoa liên tục theo quy định tại Điều 22 của Luật này;
    b) Có đủ sức khỏe để hành nghề;
    c) Phải thực hiện thủ tục gia hạn ít nhất 60 ngày trước thời điểm giấy phép hành nghề hết hạn, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ;
    d) Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.
    3. Điều kiện gia hạn giấy phép hành nghề đối với chức danh người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền bao gồm điều kiện quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này.
    [...]

    Như vậy, giấy phép hành khám chữa bệnh đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng và lương y hết hạn thì được gia hạn nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

    - Đáp ứng yêu cầu về cập nhật kiến thức y khoa liên tục

    - Có đủ sức khỏe để hành nghề

    - Phải thực hiện thủ tục gia hạn ít nhất 60 ngày trước thời điểm giấy phép hành nghề hết hạn, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ

    - Không thuộc một trong các trường hợp bị cấm hành nghề khám chữa bệnh sau:

    + Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

    + Đang trong thời gian thi hành án treo, án phạt cải tạo không giam giữ về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

    + Đang trong thời gian thử thách đối với người bị kết án phạt tù có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật nhưng được tha tù trước thời hạn có điều kiện.

    + Đang trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

    + Đang trong thời gian bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo bản án hình sự có hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc bị hạn chế thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

    + Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

    9